Trắc nghiệm hóa học 10 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 10 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tinh thể phân tử có: 

  • A. Liên kết Van-dec-van
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hidro

Câu 2: Phân tử XeF$_{4}$ có cấu trúc hình học dạng: 

  • A. Lưỡng tháp tam giác
  • B, Vuông phẳng
  • C. Bát diện đều
  • D. Tứ diện đều

Câu 3: Tinh thể nào sau đây là tinh thể nguyên tử

  • A. Iot     
  • B. Băng phiến
  • C. Nước đá     
  • D. Kim cương

Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A. Tinh thể nguyên tử là tinh thể tạo bởi các nguyên tử nằm ở các nút mạng, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
  • B. Tinh thể nguyên tử là tinh thể tạo bởi các nguyên tử nằm ở các nút mạng, liên kết với nhau bằng liên kết ion
  • C. Các tinh thể nguyên tử đều có độ cứng nhỏ, nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp
  • D. Liên kết trong tinh thể là liên kết kém bền

Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai:

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử trong tinh thể phân tử rất yếu
  • B. Cấu tạo tinh thể thường mềm
  • C. Tinh thể phân tử có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ bay hơi
  • D. Trong tinh thể phân tử, liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị

Câu 6: Các nguyên tử liên kết với nhau để :

  •    A. Tạo thành chất khí
  •    B. Tạo thành mạng tinh thể
  •    C. Tạo thành hợp chất
  •    D. Đạt cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm.

Câu 7: Iot, băng phiến dễ hòa tan tỏng các dung môi nào dưới đây:

  • A. Benzen, ancol, hexan
  • B. Nước, toluen, benzen
  • C. Benzen, toluen, hexan
  • D. Toluen, benzen, ancol

Câu 8: Chọn chất có tinh thể phân tử :

  •    A. iot, kali clorua.
  •    B. iot, kim cương.
  •    C. nước đá, iot.
  •    D. kim cương, silic.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm về cấu trúc và liên kết trong tinh thể iot:

  • A. Các nguyên tử I$_{2}$ phân bố ở các đỉnh và tâm ở các mặt của hình lập phương
  • B. Các phân tử I$_{2}$ phân bố ở các đỉnh và tâm ở các mặt của hình lập phương
  • C. Các phân tử I$_{2}$ liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
  • D. Các nguyên tử I$_{2}$ liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các nguyên tử

Câu 10: Trong các tinh thể sau tinh thể nào là tinh thể phân tử

  • A. Silic     
  • B. Kim cương
  • C. Nước đá     
  • D. Gemani

Câu 11: Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn:

  • A. Kim cương     
  • B. Silic
  • C. Sắt     
  • D. Bạc

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  •    A. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
  •    B. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.
  •    C. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
  •    D. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.

Câu 13: Khi cho đá vào cốc nước ta thấy đá nổi lên là do:

  • A. Nước đá có cấu trúc rỗng nên nước đã có tỉ khối nhỏ hơn khi nước ở trạng thái lỏng
  • B. Nước đá là chất rắn
  • C. Nước đá đang trong quá trình tan
  • D. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nước thường

Câu 14: Tìm câu sai :

  • A. kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.
  • B. trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định.
  • C. liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu
  • D. tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao

Câu 15: Băng phiến ( long não) có khả năng diệt côn trùng, mối mọt,... là do:

  • A. Băng phiến rất độc côn trùng ăn vào sẽ bị chết
  • B. Các tinh thể băng phiến hóa hơi, các tinh thể tách rời khỏi mạng tinh thể và khuếch tán vào không khí có mùi xua đuổi côn trùng
  • C. Băng phiến có độ dính, bẫy côn trùng dính lại
  • D. Băng phiến có khả năng phát sáng khiến cho côn trùng bay đi

Câu 16: Tinh thể phân tử được cấu tạo từ:

  • A. Ion     
  • B. Nguyên tử
  • C. Phân tử     
  • D. Kim loại

Câu 17: Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử C liên kết với bao nhiêu nguyên tử cacbon lân cân gần nhất:

  • A. 1     
  • B. 2
  • C. 3     
  • D.4

Câu 18: Trong tinh thể nước đá, ở các nút mạng tinh thể là: 

  • A. Nguyên tử hidro và oxi
  • B. Phân tử nước
  • C. Các ion H$^{+}$ và O$^{2-}$
  • D. Các ion H$^{+}$ và OH$^{-}$

Câu 19: Hình dạng phân tử của: CH$_{4}$, BF$_{3}$, H$_{2}$O, BeH$_{2}$ tương ứng là: 

  • A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng
  • B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng
  • C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng
  • D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc

Câu 20: Phân tử NCl$_{3}$ co cấu trúc hình học dạng: 

  • A. Tháp tam giác
  • B. Vuông phẳng
  • C. Tứ diện đều
  • D. Tháp vuông

Câu 21: Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào:

  • A. Tứ diện     
  • B. Chữ V
  • C. Thẳng     
  • D. Bát diện

Câu 22: Cấu trúc của tinh thể iot là:

  • A. Lập phương tâm khối     
  • B. Lập phương tâm diện
  • C. Tứ diện     
  • D. Bát diện

Câu 23: Các phân tử I$_{2}$ liên kết với nhau bằng:

  • A. Lực tương tác yếu giữa các phân tử
  • B. Lực tương tác mạnh giữa các phân tử
  • C. Liên kết cộng hóa trị giữa các phân tử
  • D. Không liên kết với nhau

Câu 24: Phân tử PCl$_{5}$ có cấu trúc hình học dạng: 

  • A. Lưỡng tháp tam giác
  • B. Tháp vuông
  • C. Bát diện đều
  • D. Vuông phẳng

Câu 25: Phân tử  BrF$_{5}$ có cấu trúc hình học dạng: 

  • A. Lưỡng tháp tam giác
  • B. Tháp vuông
  • C. Bát diện đều
  • D. Vuông phẳng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

CHƯƠNG 6: OXI - LƯU HUỲNH

CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập