Câu 1: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 ?
- A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2
- B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O
-
D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Câu 2: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố halogen có chung đặc điểm nào sau đây?
- A. Thể hiện tính khử
-
B. Thể hiện tính oxi hóa mạnh
- C. Có thể đóng vai trò là chất khử, hoặc chất oxi hóa hoặc cả hai
- D. Là chất khử rất mạnh
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
- B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
-
C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
- D. Tính khử của ion I$^{-}$ mạnh hơn tính khử của ion Br$^{-}$
Câu 4: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là :
- A. Cl2, H2O.
- B. HCl, HClO.
- C. HCl, HClO, H2O.
-
D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?
-
A. Nhận thêm 1 electron.
-
B. Nhận thêm 2 electron.
-
C. Nhường đi 1 electron.
-
D. Nhường đi 7 electron.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
- Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
- Axit flohidric là axit yếu.
- Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.
- Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5 và +7.
- Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A. 2
-
B. 4
- C. 3
- D. 5
Câu 7: Đốt cháy 29,25 gam kẽm trong khí clo thu được 48,96 gam kẽm clorua (ZnCl$_{2}$). Hiệu suất của phản ứng trên là:
-
A. 80%
- B. 75%
- C. 85%
- D. 90%
Câu 8: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô can dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
-
A. canxi
- B. bari
- C. magie
- D. beri
Câu 9: Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là:
- A. HClO4, HClO3, HClO, HClO2.
- B. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
- C. HClO3, HClO4, HClO2, HClO.
-
D. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. NaCl được dung làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.
-
B. HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
- C. Axit clohidric vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- D. Nhỏ dung dịch AgNO$_{3}$ vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
-
B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.
- C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
- D. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo.
Câu 12: Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
- A. NaF
-
B. NaBr
- C. NaI
- D. NaCl
Câu 13: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
- A. Al và Br$_{2}$
- B. HF và SiO$_{2}$
-
C. Cl$_{2}$ và O$_{2}$
- D. F$_{2}$ và H$_{2}$
Câu 14: Nguyên tử flo chủ có một số oxi hóa là -1, trong khi đó brom và iot có nhiều số oxi hóa giống clo. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Do lớp ngoài cùng của brom, iot và clo có nhiều electron hơn flo
- B. Do brom, iot và clo có tính oxi hóa mạnh hơn flo
-
C. Do brom, iot và clo có obitan nd còn trống, trong khi đó flo thì không có
- D. Do brom, iot và clo có bán kính nguyên tử lớn hơn so với bán kính nguyên tử flo
Câu 15: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
- A. CaOCl2
- B. KMnO4
-
C. K2Cr2O7
- D. MnO2
Câu 16: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hidro halogenua:
Hai hidro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là:
- A. HBr và HI
- B. HCl và HBr
-
C. HF và HCl
- D. HF và HI
Câu 17: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm N$_{2}$ và Cl$_{2}$ vào dung dịch Ca(OH)$_{2}$ư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của Cl$_{2}$ trong hỗn hợp trên là
- A. 88,38%
-
B. 75,00%
- C. 25,00%
- D. 11,62%
Câu 18: Cho các phản ứng:
- SiO$_{2}$ + dung dịch HF →
- F$_{2}$ + H$_{2}$O $ \overset{t^{\circ}}{\longrightarrow}$
- AgBr $ \overset{as}{\longrightarrow}$
- Br$_{2}$ + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
- A. (1), (2), (3)
- B. (1), (3), (4)
-
C. (2), (3), (4)
- D. (1), (2), (4)
Câu 19: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn, dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ C M. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- TN1: cho 2,02 gam A vào cốc đựng 200ml dung dịch b, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn
- TN2: CHo 2,02 gam A vào cốc đựng 400ml dung dịch B, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 5,57 gam chất rắn.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong 10,1 gam hỗn hợp A?
- A. 0,72 gam và 1,3 gam
-
B. 3,6 gam và 6,5 gam
- C. 2,4 gam và 7,7 gam
- D. 4,2 gam và 5,9 gam
Câu 20: Hỗn hơp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
- A. 64,3%
- B. 39,1%
-
C. 47,8%
- D. 35,9%