Câu 1: Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều tạo thành:
- A. Chất khí và chất kết tủa
- B. Chỉ tạo chất kết tủa
- C. Chất oxi hóa và chất khử mạnh
-
D. Chất oxi hóa và chất khử yếu hơn
Câu 2: Cho các quá trình sau:
- Đốt cháy than trong không khí
- Làm bay hơi nước biển trong quá trình sản xuất muối biển
- Nung vôi
- Tôi vôi
- Iot thăng hoa
Trong các quá trình trên, quá trình nào có phản ứng hóa học xảy ra?
- A. 2,3,4,5
- B. 1, 2, 3
-
C. 1, 3, 4
- D. Tất cả các quá trình trên
Câu 3: Cho phản ứng: Ca +Cl$_{2}$ → CaCl$_{2}$.
Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
- B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
- C. Mỗi phân tử Cl$_{2}$nhường 2e.
-
D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Câu 4: Ở phản ứng oxi hóa khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố?
-
A. 3I$_{2}$ + 3H$_{2}$O $\rightarrow $ HIO$_{3}$ + 5HI
- B. 2HgO $\rightarrow $ 2Hg + O$_{2}$
- C. 2KClO$_{3}$ $\rightarrow $2KCl + 3O$_{2}$
- D. 4HClO$_{4}$ $\rightarrow $ 2Cl$_{2}$ + 7O$_{2}$ + 2H$_{2}$O
Câu 5: Cho phản ứng sau: Na$_{2}$SO$_{3}$ + KMnO$_{4}$ + X → Na$_{2}$SO$_{4}$ + MnO$_{2}$ + KOH.
Chất X là
- A. H$_{2}$SO$_{4}$
- B. HCl
- C. NaOH
-
D. H$_{2}$O
Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
- A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O
-
B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
- C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 7: Loại phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?
- A Phản ứng phân hủy
- B. Phản ứng thế
-
C. Phản ứng trao đổi
- D. Phản ứng hóa hợp
Câu 8: Lượng cồn (C$_{2}$H$_{5}$OH) trong máu người được xác định bằng cách chuẩn độ huyết thanh với dung dịch kali đicromat. Sơ đồ phản ứng như sau:
C$_{2}$H$_{5}$OH + K$_{2}$Cr$_{2}$O$_{7}$ + H$_{2}$SO$_{4}$ $\rightarrow $ CO$_{2}$ + Cr$_{2}$(SO$_{4})_{3}$ + K$_{2}$SO$_{4}$+ H$_{2}$O
Hoàn thành phương trình trên thì hệ số của các chất sau khi cân bằng là:
- A. 1, 3, 8, 2, 2, 2, 10
-
B. 1, 2, 8, 2, 2, 2, 11
- C. 2, 3, 8, 2, 2, 2, 11
- D. 1, 2, 8, 3, 2, 2, 11
Câu 9: Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là
-
A. 1596,9
- B. 1652,0
- C. 1872,2
- D. 1927,3
Câu 10: Dấu hiệu để nhân biết một phản ứng oxi hóa khử là:
- A. Có tạo ra chất khí
-
B. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố
- B. Có sự thay đổi màu sắc của các chất
- D. Có tạo ra chất kết tủa
Câu 11: Cho quá trình sau: Fe$^{3+}$ + 1e $\rightarrow $ Fe$^{2+}$
Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
- A. Quá trình trên là quá trình oxi hóa
-
B. Quá trình trên là quá trình khử
- C. Trong quá trình trên Fe$^{3+}$ đóng vai trò là chất khử
- D. Trong quá trình trên, Fe$^{2+}$ đóng vai trò là chất oxi hóa
Câu 12: Cho một viên kẽm nhỏ vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric đặc, đun nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Kẽm là chất khử, axit sunfuric là chất oxi hóa.
- B. Kẽm là chất oxi hóa, axit sunfuric vừa là chất khử.
- C. Kẽm là chất khử, axit sunfuric vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
- D. Kẽm là chất oxi hóa, axit sunfuric vừa là chất khử, vừa là môi trường.
Câu 13: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
-
A. NH$_{4}$NO$_{2}$ → N$_{2}$ + 2H$_{2}$O
- B. CaCO$_{3}$→ CaO + CO$_{2}$
- C. 8NH$_{3}$+ 3Cl$_{2}$→ N$_{2}$+ 6NH$_{4}$Cl
- D. 2NH$_{3}$+ 3CuO → N$_{2}$+ 3Cu + 3H$_{2}$O
Câu 14: Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O.
(Biết tỉ lệ thể tích N2O : NO =1 : 3)
Sau cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
-
A. 66
- B. 60
- C. 51
- D. 63
Câu 15: Phản ứng giữa Cu với axit sunfuaric đặc nóng thuộc loại phản ứng :
- A. hóa hợp
-
B. oxi hóa khử
- C. thế
- D. phân hủy
Câu 16: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe và các oxit sắt FeO, Fe$_{2}$O$_{3}$, Fe$_{3}$O$_{4}$. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất. Giá trị của m là:
- A. 10,8 g
- B. 5,04 g
- C. 12,02 g
-
D. 10,08 g
Câu 17: Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CuSO4 loãng. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm là phản ứng thế.
- B. Sắt là chất khử.
- C. Đồng sunfat à chất oxi hóa.
-
D. Sản phẩm là sắt (III) sunfat.
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn vào dung dich HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên phản ứng hoàn toàn với V lít khí O2 (đktc) tạo thành hỗn hợp các oxit. Giá trị của V là
-
A. 2,24
- B. 4,48
- C. 3,36
- D. 2,80
Câu 19: Hỗn hợp X gồm Al và Zn. Hòa tan hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu đem hòa tan 22,2 gam hỗn hợp X kể trên vào dung dịch HNO$_{3}$ dư thì thấy thoát ra 2,24 lít khí Y (đktc) và tổng khối lượng muối thu được là 79 gam. Khí Y là:
- A. NO$_{2}$
- B. N$_{2}$
-
C. N$_{2}$O
- D. NO
Câu 20: Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H$_{2}$
- Phần 2: Hòa tan hết trong HNO$_{3}$ loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí
Biết các thể tích khí đều đo ở đktc, giá trị của V là:
-
A. 2,24 lít
- B. 3,36 lít
- C.. 4,48 lít
- D. 5,6 lít