Câu 1: Biết khối lượng của (p) là 1,6726.10$^{-27}$ kg và khối lượng của (e) là 9,1095.10$^{-31}$ kg. Tỷ số khối lượng của một (p) và một (e) là:
- A. 1936
- B. 1638
-
C. 1836
- D. 1900
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử nào sau đây có số notron là 81?
- A. $_{83}^{207}$Pb
-
B. $_{56}^{137}$Ba
- C. $_{47}^{108}$Ag
- D. $_{79}^{197}$Au
Câu 3: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.10$^{23}$. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H$_{2}$O?
- A. 0,3011.10$^{23}$
- B. 10,8396.10$^{23}$
-
C. 1,2044.10$^{23}$
- D. 0,2989.10$^{23}$
Câu 4: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
-
A. ≈ 1,0.
- B. ≈ 2,1.
- C. ≈ 0,92.
- D. ≈ 1,1.
Câu 5: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 A$^{o}$
Khối lượng riêng của nguyên tử crom là
- A. 2,47 g/cm$^{3}$.
-
B. 9,89 g/cm$^{3}$.
- C. 5,20 g/cm$^{3}$.
- D. 5,92 g/cm$^{3}$.
Câu 6: Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10$^{4}$ lần.
- A. 10$^{6}$.
- B. 10$^{7}$.
-
C. 10$^{8}$.
- D. 10$^{9}$.
Câu 7: Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X$_{1}$ và X$_{2}$. Đồng vị X$_{1}$ có tổng số hạt là 18, đồng vị X$_{2}$ có tổng số hạt là 20. Biết rằng % đồng vị X$_{1}$ gấp 3 lần % đồng vị X$_{2}$. Nguyên tử khối trung bình của X là:
- A. 13,5
- B. 13
-
C. 12, 5
- D. 14, 5
Câu 8: Hợp chất A có công thức hóa học là MX$_{3}$, M là kim loại, X là phi kim, biết:
- Trong A, tổng số hạt p, n, e là 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60
- Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12
Công thức hóa học của A là:
- A. AlF$_{3}$
-
B. AlCl$_{3}$
- C. AlBr$_{3}$
- D. AlI$_{3}$
Câu 9: Một nguyên tử có 4 lớp electron, số electron ở lớp ngoài cùng là 7, các lớp trong đều đã bão hòa electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố này là
-
A. 35.
- B. 25.
- C. 17.
- D. 7.
Câu 10: Nguyên tử khối trung bình của antimon là 121,76u. Antimon có 2 đồng vị, đồng vị $_{51}^{121}$Sb chiếm 62%. Số khối của đồng vị thứ hai là bao nhiêu? (coi nguyên tử khối bằng số khối)
- A. 121u
- B. 122u
- C. 122,76u
-
D. 123u
Câu 11: Tổng số hạt (p,n, e) trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó, tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là:
-
A. Mg và Ca
- B. Al và Mg
- C. Fe và Mg
- D. Kết quả khác
Câu 12: Trong các khẳng định sau, khăng định nào đúng
- A. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một lớp
-
B. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp
- C. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp
- D. Các electron có mức năng lượng khác nhau được xếp vào cùng một lớp
Câu 13: Khi nói về mức năng lượng các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
- A. Các (e) ở tronng cùng lớp K có mức năng lượng bằng nhau
- B. Các (e) ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất
-
C. Các (e) ở lớp K có mức năng lượng cao nhất
- D. các (e) ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất
Câu 14: Nguyên tử Ca có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi Ca tham gia phản ứng tạo hợp chất ion, ion Ca$^{2+}$ có cấu hình electron là:
-
A. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{6}$.
- B. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{4}$4s$^{2}$.
- C. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{6}$4s$^{2}$4p$^{2}$.
- D. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{6}$4s$^{1}$.
Câu 15: Nguyên tử X, ion Y$^{2+}$ và ion Z$^{-}$ đều có cấu hình electron là 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
- A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại.
- B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
-
C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.
- D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .
Câu 16: Hợp chất A được tạo thành từ ion M$^{+}$ và ion X$^{2-}$. Tổng số 3 loại hạt của A là 164. Tổng số các hạt mang điện trong ion M$^{+}$ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X$^{2-}$ là 6. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt notron. M và X là:
- A. Li và S
-
B. K và O
- C. Rb và S
- D. Na và O
Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là:
-
A. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{6}$4s$^{2}$4p$^{5}$
- B. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{5}$
- C. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{6}$4s$^{2}$
- D. 1s$^{2}$2s$^{2}$2p$^{6}$3s$^{2}$3p$^{6}$3d$^{10}$4s$^{1}$
Câu 18: Trong tự nhiên, clo (Cl) có hai đồng vị bền là $^{35}$Cl và $^{37}$Cl. Mỗi đồng vị đó lần lượt chiếm 75% và 25%. Phần trăm theo khối lượng của $^{35}$Cl trong phân tử HClO$_{4}$ là: ( H= 1; O= 16; Cl= 35,5)
-
A. 26,11%
- B. 34,82%
- C. 9,29%
- D. 36,82%
Câu 19: Phân tử M$_{2}$X tạo thành từ M$^{+}$ và X$^{2+}$. Trong phân tử M$_{2}$X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M$^{+}$ lớn hơn số khối của X$^{2-}$ là 23. Tổng số hạt trong M$^{+}$ nhiều hơn trong X$^{2-}$ là 31 hạt. Công thức hóa học của M$_{2}$X là:
- A. Na$_{2}$O
- B. K$_{2}$S
- C. Na$_{2}$S
-
D. K$_{2}$O
Câu 20: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
- Nguyên tử X có số khối là 53
- Nguyên tử X có 7 electron s
- Lớp M của nguyên tử X có 13 electron
- X là nguyên tố s
- X là nguyên tố kim loại
- X có 4 lớp electron
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
-
A. 5
- B. 6
- C. 3
- D. 4