Câu 1: Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là :
-
A. liên kết anion – cation.
- B. liên kết ion hóa.
- C. liên kết tĩnh điện.
- D. liên kết ion.
Câu 2: Cho hai nguyên tố X: Z= 20, Y: Z= 17. Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là:
- A. XY và liên kết ion
- B. X$_{2}$Y$_{3}$ và liên kết cộng hóa trị
- C. X$_{2}$Y và liên kết ion
-
D. XY$_{2}$ và liên kết ion
Câu 3: Hóa trị trong hợp chất ion được gọi là:
-
A. Điện hóa trị
- B. Cộng hóa trị
- C. Số oxi hóa
- D. Điện tích ion
Câu 4: Hãy chọn phát biểu sai về liên kết hóa học?
-
A. Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn luôn là liên kết ion
- B. Liên kết giữa hai phi kim luôn luôn là liên kết cộng hóa trị, không phụ thuộc vào hiệu độ âm điện
- C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố tạo thành liên kết càng lớn thì liên kết càng phân cực
- D. Những hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao nhiều hơn so với các hợp chất cộng hóa trị
Câu 5: Chất nào sau đây chứa liên kết ion?
-
A. KCl
- B. CH$_{4}$
- C NH$_{3}$
- D. N$_{2}$
Câu 6: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C$_{2}$H$_{4}$ là
-
A. 1 và 5
- B. 2 và 5
- C. 1 và 4
- D. 2 và 4
Câu 7: Liên kết cộng hóa trị tồn tại do
- A. các đám mây electron.
- B. các electron hoá trị.
-
C. các cặp electron dùng chung.
- D. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
Câu 8: Cho một số hợp chất: H$_{2}$S, H$_{2}$SO$_{3}$, H$_{2}$SO$_{4}$, NaHS, Na$_{2}$SO$_{3}$, SO$_{3}$, K$_{2}$S, SO$_{2}$. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là
- A. H$_{2}$S, H$_{2}$SO$_{3}$, H$_{2}$SO$_{4}$
- B. H$_{2}$SO$_{3}$, H$_{2}$SO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{3}$, SO$_{3}$
- C. H$_{2}$SO$_{3}$, H$_{2}$SO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{3}$, SO$_{2}$
-
D. H$_{2}$S, NaHS, K$_{2}$S
Câu 9: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là :
-
A. có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
- B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- C. có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.
- D. khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.
Câu 10: Cho các nguyên tố: Na (0,93); Ca (1,00); H (2,20); O (3,44); S (2,58). Có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn 82 mà trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị?
-
A. 5
- B. 8
- C. 7
- D. 6
Câu 11: Người ta có thể dùng dao để cắt kính, mũi khoan để khoan được các vật rất cứng là do đầu mũi dao và khoan có gắn:
-
A. Kim cương
- B. Silic
- C. Sắt
- D. Bạc
Câu 12: Phân tử NCl$_{3}$ co cấu trúc hình học dạng:
-
A. Tháp tam giác
- B. Vuông phẳng
- C. Tứ diện đều
- D. Tháp vuông
Câu 13: Khi cho đá vào cốc nước ta thấy đá nổi lên là do:
-
A. Nước đá có cấu trúc rỗng nên nước đã có tỉ khối nhỏ hơn khi nước ở trạng thái lỏng
- B. Nước đá là chất rắn
- C. Nước đá đang trong quá trình tan
- D. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nước thường
Câu 14: Để điện phân nóng chảy một hợp chất vô cơ thì hợp chất đó phải thỏa mãn các điều kiện sau đây: trạng thái rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ nóng chảy không quá cao hoặc tạo với phụ gia thành chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, bền ở nhiệt độ nóng chảy hoặc cao hơn. Phân tử nào sau đây không thể điện phân ở trạng thái nóng chảy?
-
A. AlCl$_{3}$
- B. Al$_{2}$O$_{3}$
- C. NaOH
- D. NaCl
Câu 15: Số oxi hóa của Mn trong các đơn chất, hợp chất và ion sau đây : Mn, MnO, MnCl$_{4}$, MnO$_{4}^{-}$ lần lượt là:
- A. +2, -2, -4, +8
-
B. 0, +2, +4, +7
- C. 0, -2, -4, -7
- D. 0, +2, -4, -7
Câu 16: Khi so sánh góc liên kết giữa H$_{2}$O và NH$_{3}$ ($\alpha$ là góc của H$_{2}$O, $\beta$ là góc của NH$_{3}$) ta có mối quan hệ nào ?
-
A. $\alpha$ < $\beta$
- B. $\alpha$ > $\beta$
- C. $\alpha$ = $\beta$
- D. $\alpha \leq \beta$
Câu 17: Số oxi hóa của Nitơ trong NH4$^{+}$, NO2$^{-}$ và HNO3 lần lượt là:
-
A. -3; +3; +5
- B. +5; -3; +3
- C. +3; -3; +5
- D. -3;+5; +3
Câu 18: Có bao nhiêu nguyên tử S có số oxi hóa bằng 0 trong phân tử aixt politiomic (H$_{2}$S$_{2}$O$_{6}$)$_{n}$?
- A. n
-
B. n- 2
- C. n- 1
- D. n- 3
Câu 19: Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng só oxi hóa là
- A. K2S, NaHS, Na2SO3
- B. K2SO3, H2S, CaS
- C. K2S, H2SO4, NaHS
-
D. H2SO4, NaHSO4, SO3
Câu 20: Nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất hình thành giữa X và Y có thể là:
- A. X2Y với liên kết cộng hóa trị
-
B. XY2 với liên kết ion
- C. XY với liên kết ion
- D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị