LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
Câu 1: Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
a. Trong ví dụ, từ “kết” được trình bày mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 - 2 nghĩa chuyển của từ “kết”.
Giải chi tiết:
a. Từ “kết” được trình bày 5 nghĩa:
- Nghĩa gốc: Đan, bện.
- Nghĩa chuyển:
+ Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau
+ Gắn bó với nhau bằng quan hệ tình cảm thân thiết
+ Dính bết vào nhau
+ Hình thành quả, củ từ hoa hay rễ.
b. - Việt Nam đánh đuổi được quân xâm lược nhờ vào sức mạnh đại đoàn kết toàn dân.
- Tôi muốn đi nhiều nơi và kết thêm nhiều bạn mới.
Câu 2: Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
- Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu.
- Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.
Giải chi tiết:
Từ Giải nghĩa
Mắt em bé sáng long lanh.
Cơ quan để nhìn của người hay động vật; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người.
Mắt quả dứa không ăn được.
Bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả
Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len.
Bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân
Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp.
Bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay
=> Điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu: đều chỉ 1 bộ phận trên người hoặc vật.
Câu 3: Thực hiện yêu cầu:
a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 - 3 nghĩa chuyển của từ “ngọt”.
b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ “ngọt” đã tìm được.
Giải chi tiết:
a. Nghĩa của từ “ngọt”:
1. Có vị như vị của đường, mật
2. (Món ăn) có vị ngon như vị mì chính
3. (Lời nói, âm thanh) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng
b. Đặt câu:
1. Trẻ em rất thích ăn kẹo ngọt.
2. Con gà này ngọt thịt.
3. Cô ấy có giọng nói ngọt ngào và trong trẻo.