Câu 1: Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?
-
A. Fe+ dung dịch HCl 20%, (d= 1,2g/ml)
- B. Fe+ dung dịch HCl 0,3M
- C. Fe+ dung dịch HCl 0,2M
- D. Fe+ dung dịch HCl 0,1M
Câu 2: Cho cân bằng: 2NO$_{2}$ $\rightleftharpoons $ N$_{2}$O$_{4}$ $\Delta$H= 58,04kJ
Nhúng bình đựng hỗn hợp NO$_{2}$ và N$_{2}$O$_{4}$ vào nước đá thì:
-
A. Màu nâu nhạt dần
- B. Hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như ban đầu
- C. Hỗn hợp có màu khác
- D. Màu nâu đậm dần
Câu 3: Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl$_{5}$ bị phân li theo phương trình:
PCl$_{5}$ (k) $\rightleftharpoons $ PCl$_{3}$ (k) + Cl$_{2}$ (k)
Cho m gam PCl$_{5}$ vào một bình dung tích V, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K) để xảy ra phản ứng phân li PCl$_{5}$. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng P. Hãy thiết lập biểu thức của K$_{P}$ theo độ phân li $\alpha$ và áp suất P.
- A. $\frac{\alpha }{1-\alpha ^{2}}$P
-
B. $\frac{\alpha ^{2}}{1-\alpha ^{2}}$P
- C. $\frac{\alpha }{1-\alpha }$P
- D. $\frac{\alpha ^{2}}{1-\alpha }$P
Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch sau: A + B $\rightleftharpoons $ C + D
Cân bằng bị dịch chuyển như thế nào khi tăng nhiệt độ, biết nhiệt phản ứng $\Delta$H= 0?
- A. Chậm hơn
-
B. Không đổi
- C. Nhanh hơn
- D. Không xác định
Câu 5: Chuẩn bị hai ống nghiệm như sau:
Ống (1) chứa 3 gam dung dịch HCl 18%.
Ống (2) chứa 9 gam dung dịch HCl 6%.
Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm hạt có kích thước giống nhau cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Ống (1) có khí thoát ra nhanh hơn ống (2)
- B. Hạt kẽm trong ống (1) tan nhanh hơn hạt kẽm trong ống (2)
-
C. Thể tích H$_{2}$ (đo cùng điều kiện) thu được ống (1) nhiều hơn ống (2)
- D. Sau thí nghiệm, Zn còn dư ở cả hai ống
Câu 5: Chuẩn bị 4 ống nghiệm được đánh dấu theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Cho vào mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 15%. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm (3), (4), sao đó cho vào ống nghiệm (1) và (3), mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm hạt, cho vào ống nghiệm (2) và (4), mỗi ống nghiệm 0,5 gam kẽm bột. Ống nghiệm có khí thoát ra nhanh nhất là
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
-
D. (4)
Câu 7: Cho mẩu đá vôi nặng 10g vào 200ml dung dịch axit clohidric 2M
Người ta thực hiện các biện pháp sau:
- Nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào
- Dùng 100ml dung dịch HCl 4M
- Tăng nhiệt độ phản ứng
- Cho thêm 500ml dung dịch HCl 1M vào
- Thực hiện phản ứng trong ống nghiệm lớn hơn
Có bao nhiêu biện pháp làm tăng tốc độ phản ứng?
- A. 4
-
B. 3
- C. 5
- D. 2
Câu 8: Cho phản ứng sau: 2CO $\rightleftharpoons $ CO$_{2}$ + C
Để tốc độ phản ứng trên tăng lên 4 lần thì nồng độ của cacbon oxit tăng lên bao nhiêu lần?
-
A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 8
Câu 9: Xét phản ứng thuận nghịch sau:
2HgO (r) $\rightleftharpoons $ 2Hg (lỏng) + O$_{2}$ (k) ($\Delta$H >0)
Yếu tố nào sau đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
- A. Nhiệt độ cao và áp suất cao
- B. Nhiệt dộ thấp và áp suất cao
- C. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp
-
D. Nhiệt độ cao và áp suất thấp
Câu 10: Cho cân bằng: N$_{2}$O$_{4}$ (k) $\rightleftharpoons $ 2NO$_{2}$ (k)
Thực nghiệm cho biết:
- ở 25$^{\circ}$C có phân tử khối trung bình của hỗn hợp là 77,64u
- ở 35$^{\circ}$C có phân tử khối trung bình của hỗn hợp là 72,45u
Từ các dữ liệu trên, chứng tỏ phản ứng theo chiều thuận có đặc điểm là:
- A. Tỏa nhiệt
-
B. Thu nhiệt
- C. Không xác định
- D. Phản ứng trao đổi
Câu 11: Thực hiện phản ứng trong hai cốc:
Cốc (1) : 25 ml H$_{2}$SO$_{4}$ 0,1M và 25 ml dung dịch Na$_{2}$S$_{2}$O$_{2}$ 0,1M;
Cốc (2) : 25 ml H$_{2}$SO$_{4}$ 0,1M và 10 ml dung dịch Na$_{2}$S$_{2}$O$_{2}$ 0,1M và 15 ml H$_{2}$O. Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ trong cả hai cốc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A. Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc (1) ít hơn cốc (2)
- B. Thời gian xuất hiện kết tủa trắng đục của cốc (2) ít hơn cốc (1)
- C. Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc (2) ít hơn cốc (1)
- D. Thời gian xuất hiện kết tủa xanh nhạt của cốc (1) ít hơn cốc (2)
Câu 12: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì
- A. chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
- B. chỉ làm tăng tốc dộ phản ứng nghịch
-
C. làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau
- D. không làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và nghịch
Câu 13: Xét phản ứng trong quá trình luyện gang:
Fe$_{2}$O$_{3}$ (r) + 3CO (kk) ⇌ 2Fe (r) + 3CO$_{2}$ (k); ΔH > 0
Có các biện pháp:
- Tăng nhiệt đô phản ứng
- Tăng áp suất chung của hệ
- Giảm nhiệt độ phản ứng
- Tăng áp suất CO
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp làm tăng hiệu suất của phản ứng?
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 14: Cho phản ứng: 2X + Y $\rightarrow $ Z. Nồng độ ban đầu của X là 4 mol/l, của Y là 3 mol/l. Hằng số tốc độ phản ứng k= 1,5. Tốc độ phản ứng khi đã có 40% chất Y tham gia phản ứng là:
- A. 1,08
- B. 0,24
-
C. 0,432
- D. 0,288
Câu 15: Khi đốt củi, để tăng tốc độ phản ứng, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây được coi là tăng diện tích tiếp xúc bề mặt?
- A. Mồi lửa
- B. Thổi không khí
-
C. Chẻ củi nhỏ
- D. Cả ba đáp án trên
Câu 16: Một bình kín chứa 4 mol N$_{2}$ và 16 mol H$_{2}$ có áp suất là 400 atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì N$_{2}$ tham gia phản ứng là 25%. Nhiệt độ của bình được giữ nguyên. Áp suất của hỗn hợp sau phản ứng là:
- A. 200 atm
- B. 120 atm
- C. 180 atm
-
D. 360 atm
Câu 17: Thực hiện phản ứng phân hủy trong bình kín dung tích 1 lít ở 5$^{\circ}$C:
2HI (k) $\rightleftharpoons $ H$_{2}$ (k) + I$_{2}$
Biết ban đầu nồng độ HI là 1,5M. Khi phản ứng đạt cân bằng thì nồng độ của I$_{2}$ là 0,45M. Hỏi hằng số cân bằng K$_{C}$ của phản ứng có giá trị nào sau đây?
- A. 0,05
-
B. 0,5635
- C. 0,75
- D. 0,1930
Câu 18: Cho phản ứng nung vôi: CaCO$_{3}$ $\rightleftharpoons $ CaO + CO$_{2}$
Để đạt hiệu suất cao, có thể dùng biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng nhiệt độ
- B. Đập nhỏ CaCO$_{3}$ trước khi nung
- C. Dùng quạt hay lỗ thông gió để thổi CO$_{2}$ ra khỏi lò
-
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 19: Xét phản ứng : 2NO$_{2}$(k) ⇆ N$_{2}$O$_{4}$ (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H$_{2}$ ở nhiệt độ t$_{1}$ là 27,6; ở nhiệt độ t$_{2}$ là 34,5 (t$_{1}$ > t$_{2}$). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO$_{2}$ (có nút kín). Sau đó : Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy :
- A. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai có màu nhạt nhất.
-
B. ống thứ nhất có màu nhạt nhất, ống thứ hai có màu đậm nhất.
- C. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ ba có màu nhạt nhất.
- D. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai và ống thứ ba đều có màu nhạt hơn.
Câu 20: Cho các cân bằng sau:
- 2SO$_{2}$ (k) + O$_{2}$ (k) ⇆ 2SO$_{3}$ (k)
- N$_{2}$ (k) + 3H$_{2}$ (k) ⇆ 2NH$_{3}$ (k)
- CO$_{2}$(k) + H$_{2}$(k) ⇆ CO (k) + H$_{2}$O (k)
- 2HI (k) ⇆ H$_{2}$(k) + I$_{2}$(k)
- CH$_{3}$COOH (l) + C$_{2}$H$_{5}$OH (l) ⇆ CH$_{3}$COOC$_{2}$H$_{5}$(l) + H$_{2}$O (l)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là :
- A. (1) và (2).
- B. (3) và (4).
-
C. (3), (4) và (5).
- D. (2), (4) và (5).
Câu 21: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là: CO + H$_{2}$O ⇆ CO$_{2}$+ H$_{2}$. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H$_{2}$O khi đạt đến cân bằng lần lượt là :
- A. 0,2 M và 0,3 M.
- B. 0,08 M và 0,2 M.
- C. 0,12 M và 0,12 M.
-
D. 0,08 M và 0,18 M.
Câu 22: Xét cân bằng: N$_{2}$O$_{4}$ (k) ⇆ 2NO$_{2}$ (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N$_{2}$O$_{4}$ tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO$_{2}$
- A. tăng 9 lần.
-
B. tăng 3 lần.
- C. tăng 4,5 lần.
- D. giảm 3 lần.
Câu 23: Xét phản ứng: CO (k) + H$_{2}$O (hơi) $\rightleftharpoons $ CO$_{2}$ (k) + H$_{2}$ (k) (K= 1)
Nếu có 90% CO chuyển hóa thành CO$_{2}$ và nồng độ ban đầu của CO là 1 mol/l thì nồng độ mol/l của hơi nước cần lấy là:
-
A. 9,0M
- B. 7,7M
- C. 8,5M
- D. 8,0M
Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch:
X+ Y $\rightleftharpoons $ Z+ T
Tiến hành trộn bốn chất X, Y, Z, T vào một bình kín và đều có nồng độ là 2M. Khi phản ứng đạt cân bằng thì nồng độ của Z là 3,5M. Hằng số cân bằng K$_{C}$ của phản ứng trên là:
- A. 7
- B. 125
-
C. 49
- D. 25
Câu 25: Khi phân hủy HI ở nhiệt độ xác định trong bình kín, hằng số cân bằng của phản ứng bằng $\frac{1}{64}$. Phần trăm HI bị phân hủy ở nhiệt độ đó là:
- A. 10%
- B. 15%
-
C. 20%
- D. 25%