Câu 1: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì:
- A. Hạt nhân có cùng proton và electron
- B. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số proton
-
C. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron
- D. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electron
Câu 2: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân.
Cho các phát biểu sau về X:
- X có 26 nơtron trong hạt nhân.
- X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
- X có điện tích hạt nhân là 26+.
- Khối lượng nguyên tử X là 26u.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A. 1.
-
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 3: Biết khối lượng của (p) là 1,6726.10$^{-27}$ kg và khối lượng của (e) là 9,1095.10$^{-31}$ kg. Tỷ số khối lượng của một (p) và một (e) là:
- A. 1936
- B. 1638
-
C. 1836
- D. 1900
Câu 4: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là
- A. +79.
- B. -79.
- C. -1,26.10$^{-17}$ C.
-
D. +1,26.10$^{-17}$ C.
Câu 5: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= $\frac{4}{3}\pi$ r$^{3}$ ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10$^{-15}$m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?
-
A. 4,190.10$^{-45}$ m$^{3}$
- B. 2,905.10$^{-45}$ m$^{3}$
- C. 6,285. 10$^{-45}$ m$^{3}$
- D. 2,514.10$^{-45}$ m$^{3}$
Câu 6: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là
-
A. 2$^{+}$
- B. 12$^{+}$
- C. 24$^{+}$.
- D. 10$^{+}$.
Câu 7: Hạt nhân nguyên tử nào sau đây có số notron là 81?
- A. $_{83}^{207}$Pb
-
B. $_{56}^{137}$Ba
- C. $_{47}^{108}$Ag
- D. $_{79}^{197}$Au
Câu 8: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
-
A. ≈ 1,0.
- B. ≈ 2,1.
- C. ≈ 0,92.
- D. ≈ 1,1.
Câu 9: Trong một nguyên tử:
- Số (p) bằng số (e)
- Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z
- Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
- Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối
- Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối
Số mệnh đề đúng là:
- A. 2
- B. 4
-
C. 3
- D. 5
Câu 10: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
- A. 4m.
- B. 40 m.
-
C. 400 m.
- D. 4000 m.
Câu 11: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.10$^{23}$. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H$_{2}$O?
- A. 0,3011.10$^{23}$
- B. 10,8396.10$^{23}$
-
C. 1,2044.10$^{23}$
- D. 0,2989.10$^{23}$
Câu 12: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10$^{-24}$ gam. Số hạt proton và hạt nowtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là
- A. 1 và 0.
-
B. 1 và 2.
- C. 1 và 3.
- D. 3 và 0.
Câu 13: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:
- A. 106
- B. 110
- C. 98
-
D. 108
Câu 14: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å.
a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là
- A. 2,47 g/cm3.
-
B. 9,89 g/cm3.
- C. 5,20 g/cm3.
- D. 5,92 g/cm3.
b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là
- A. 2,31.10$^{11}$ kg/cm3.
- B. 1,38.10$^{14}$ kg/cm3.
- C. 2,89.10$^{10}$ kg/cm3.
-
D. 2,31.10$^{13}$ kg/cm3.
Câu 15: Khối lượng của nguyên tử C có 6 proton, 8 notron, và 6 electron là:
-
A. 14 u
- B. 12 gam
- C. 12 u
- D. 20 u
Câu 16: Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
- A. 106.
- B. 107.
-
C. 108.
- D. 109.
Câu 17: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
- A. proton.
- B. nơtron.
-
C. electron.
- D. nơtron và electron
Câu 18: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
- A. 78,26.10$^{23}$ gam.
- B. 21,71.10$^{-24}$ gam.
-
C. 27 đvC.
- D. 27 gam
Câu 19: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là
- A. 5,418.10$^{21}$
-
B. 5,4198.10$^{22}$
- C. 6,023.10$^{22}$
- D. 4,125.10$^{21}$
Câu 20: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).
- A. 1,52 A$^{0}$
- B. 1,52 nm
- C. 1,25nm
-
D. 1,25A$^{0}$
Câu 21: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là
- A. electron.
-
B. proton.
- C. nơtron.
- D. nơtron và electron.
Câu 22: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
- A. proton.
- B. nơtron.
-
C. electron.
- D. nơtron và electron.
Câu 23: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:
- A. 15,66.10$^{24}$
- B. 15,66.10$^{21}$
- C. 15,66.10$^{22}$
-
D. 15,66.10$^{23}$
Câu 24: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây?
-
A. 33,5.10$^{-27}$ kg
- B. 121,5.10$^{-27}$ kg
- C. 24,21.10$^{-27}$ kg
- D. 35,3.10$^{-27}$ kg
Câu 25: Biết khối lượng tuyệt đối của nguyên tử natri là 38,1643.10$^{-27}$ kg. Nguyên tử khối của natri (tính theo u) là giá trị nào sau đây?
- A. 11 u
-
B. 22,98 u
- C. 12 u
- D. 23 u