Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 30: QUẦN XÃ SINH VẬT (T4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được thế nào là quần xã sinh vật. Phân biệt được quần xã với quần thể.
- Lấy được ví dụ minh họa các mối liên hệ sinh thái trong quần xã sinh vật.
- Mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến của quần xã sinh vật trong tự nhiên, biến đổi quần xà thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được một số biến đổi có hại do tác động của con người gây lên.
2. Kĩ năng
- Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic.
- Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
II. TRỌNG TÂM
- Khái niệm quần xã sinh vật
- Những dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật
- Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh về một số quần xã,….
- Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu.
2. Học sinh
- Tìm hiểu về quần xã.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp dạy học
- Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
2. Kĩ thuật dạy học
- Giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, khăn phủ bàn.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
+ Điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến quần thể sinh vật không? Lấy ví dụ?
HS: Các nhóm thảo luận trả lời.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan.
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe phản hồi tích cực.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 32: Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu các VD sau:
VD1: Quần xã vùng lạnh thay đổi theo mùa rõ rệt: Cây rụng lá về mùa đông, chim di cư tránh rét
VD2: Khi thời tiết ấm áp, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá phát triển mạnh, khiến số lượng chim ăn sâu cũng tăng
* Trả lời câu hỏi:
VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?
VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?
GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng?
GV đặt vấn đề:
+ Nếu cây phát triển mạnh sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển.
GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học.
* Hoạt động nhóm: Trả lời 4 câu hỏi
- Khống chế sinh học là gì?
- Ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học?
- Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào?
- Khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã.
HS: Thảo luận nội dung, trình bày kết quả
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
3. Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì.
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác.
Cho thêm ví dụ
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc quá thấp do tác động của các quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
- Ý nghĩa: ứng dụng trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch phòng trừ sâu hại cây trồng.
+ Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi cho con người, đảm bảo cân bằng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp.
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe phản hồi tích cực.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nhân lấy ví dụ về hiện tượng khống chế sinh học.
HS: hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau.
+ Đại diện một số nhóm báo cáo
GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập
VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện nội dung D/ Tr194 SHDH.
HS: Báo cáo kết quả D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng