Tuần:………..
Ngày……… tháng………năm………
Ngày soạn:….
Ngày dạy:……
Tiết số: ………
BÀI 32: CHUYỂN HÓA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
-Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và Q
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích và so sánh.
- Kỹ năng - Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh phóng to hình 32.1 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
- Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào?
- Tế bào trao đổi chất với môi trường trong như thế nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay... kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể chỉ được cung cấp năng lượng mà không giải phóng năng lương?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 :
Mục tiêu: Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
BƯỚC 1: GV giảng như phần SGK
+ Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào?
+ Phân biệt TĐC với chuyển hoá vật chất và năng lượng?
+ Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
BƯỚC 2: GV sử dụng sơ đồ giảng như SGV
+ Trả lời câu hỏi mục tr.103 SGK
- HS quan sát hình 32-1
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án .
- Gồm 2 quá trình: đồng hoá và dị hoá
+ TĐC là hiện tượng trao đổi các chất giữa tế bào với mt trong
+ Chuyển hoá là sự biến đổi vật chất có tích luỹ và giải phóng Q
+ Co cơ sinh công, sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS lập bảng so sánh
- 1 HS trình bày mối quan hệ .
- Lớp nhận xét bổ sung. I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng :
- Chuyển hoá là quá trình biến đổi vật chất và Q ở tế bào
- TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật chất và Q trong tế bào. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào.
- Mối QH: Đồng hoá và dị hoá là 2 quá trình đối lập, mâu thuẫn nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
+ Không có đồng hoá không có nguyên liệu cho dị hoá
+ Không có dị hoá không có Q cho hoạt động đồng hoá
- Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể .
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và Q
+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? tại sao?
+ Em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì ? ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ?
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời.
+ Có tiêu dùng cho hoạt động hô hấp, tim mạch, duy trì thân nhiệt.
II. Chuyển hoá cơ bản:
- Là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Ý nghĩa: Dùng để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí .
Hoạt động 3 :
Mục tiêu: Trình bày được sự điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
+ Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- GV làm rõ khái niệm điều hoà bằng thần kinh và thể dịch - HS dựa vào thông tin nêu được các hình thức:
+ Sự điều khiển của hệ thần kinh.
+ Do các hoocmôn tuyến nội tiết.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng:
- Cơ thể thần kinh:
Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC.
- Cơ chế thể dịch: do các hoocmôn đổ vào máu.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Câu 1: ghép các số 1, 2, 3…. ở cột A với các chữ cái a, b, c…. ở cột B để câu trả lời đúng.
1. Đồng hoá
2. Dị hoá.
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết. a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu .
b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. 1-
Câu 2: Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào?
Câu 3: Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết
- Giải thích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?
4. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “em có biết”
- Chuẩn bị trước bài 33 “Thân nhiệt”
- Tìm thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh .
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………