Giáo án VNEN bài Môi trường và các nhân tố sinh thái (T4)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Môi trường và các nhân tố sinh thái (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 28: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI (T4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khía niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái làm cơ sở để tìm hiểu về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
- Phát biểu được khái niệm về nhân tố sinh thái. Phân tích được tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật. Phân tích được ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật.
- Vẽ đươc sơ đồ giới hạn nhiệt độ khi biết được các giới hạn của sinh vật.
2. Kĩ năng
- Quan sát; phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập.
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic.
- Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển năng lực tham gia và tổ chức hoạt động, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
II. TRỌNG TÂM
- Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh về các loại môi trường sống, bảng giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam, video.. bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu.
2. Học sinh
- Tìm hiểu về môi trường và các nhân tố sinh thái.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp dạy học
- Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
2. Kĩ thuật dạy học
- Giao nhiệm vụ, chia nhóm,động não, khăn phủ bàn, phòng tranh.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, khăn phủ bàn.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
+ Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến đời sống của giun đất như thế nào?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 4: Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
+ Quan sát các loài động vật trong môi trường tự nhiên (hoặc xem băng hình) và hoàn thành bảng 28.5
HS: trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm: Thảo luận thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi:
+ Ánh sáng ảnh hưởng thế nào đối với động vật? Cho ví dụ về các nhóm động vật thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau.
+ Phân loại ĐV thành các nhóm dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm?
HS: trình bày trước lớp, lắng nghe ý kiến các nhóm khác và nhận xét của GV để hoàn thiện vào vở.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
II. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NTST LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
1. Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật
b. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài động vật:
- Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật.
- Căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái, người ta chia thành các nhóm động vật:
Ánh sáng:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển.
Nhiệt độ:
+ Sinh vật biến nhiệt.
+ Sinh vật hằng nhiệt.
- Độ ẩm:
+ Nhóm SV ưa ẩm.
+ Nhóm SV ưa khô.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề
3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
+ Có những nhân tố sinh thái nào tác động lên đời sống của Trai sông?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà Tìm hiểu về sự di cư của cá hồi.
Tại sao môi trường sống của các hồi và trứng cá hồi lại khác nhau? D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 8, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.