Tuần:………
Ngày soạn:….
Ngày dạy:……
Tiết số: ………
BÀI 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo
- Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tụy trong sự điều hoà đường huyết.
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh phóng to hình 57.1 và 57.2 SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên ?
- Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt ?
3. Bài mới :
A. Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
Trò chơi nhanh mắt, nhanh tay.
? Sắp xếp các tuyến sau vào hai cột: tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Tuyến trên thận, tuyến tuỵ, tuyến ức, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến sinh dục, tuến yên, tuyến ruột, tuyến vị, tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến lệ.
- HS: Thực hiện nhanh trong vòng 2 phút để hoàn thành bảng nhóm
? Trong các tuyến trên, tuyến tuỵ có điểm gì đặc biệt?
- HS: Tuyến pha
- GV: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận là 2 tuyến có vai trò quan trọng trong chuyển hoá vật chất và năng lượng. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào, đảm nhận chức năng ra sao, đó chính là nội dung của bài ngày hôm nay:
B. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hoà lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung bài học |
Hoạt động 1 : Mục tiêu: Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo - HS nêu rõ 2 chức năng: tiết dịch tiêu hoá và hooc môn. + Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết ? - HS quan sát tranh, kết hợp thông tin SGK → trả lời B1: GV treo tranh phóng to hình 57.1 → trả lời câu hỏi + chức năng nội tiết của tuyến tụy do bộ phận nào của tuyến đảm nhiệm ? + các hooc môn của tuyến tụy là hooc môn nào ? vai trò của chúng là gì ? - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm, phát biểu các nhóm khác bổ sung. B2: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết về vai trò của hooc môn tuyến tụy → Trình bày cơ chế điều hoà lượng đường trong máu giữ ở mức ổn định ? B3: GV liên hệ tình trạng bệnh lí. + Bệnh tiểu đường. + Chứng hạ đường huyết. B4: GV đặt vấn đề chuyển sang mục II :về điều hòa tỉ lệ đường trong máu, ngoài tuyến tụy còn có sự tham gia của tuyến trên thận |
I- Tuyến tụy: - Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết. - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện. + Tế bào : tiết glucagôn biến đổi glicôgen → glucôzơ + Tế bào : tiết insulin biến đổi glucôzơ → glicôgen - Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hooc môn → tỉ lệ đường huyết luôn ổn định → đảm bảo hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường. |
Hoạt động 2 : Mục tiêu: Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tụy trong sự điều hoà đường huyết. - HS quan sát hình vẽ, làm việc độc lập với SGK - 1 HS lên mô tả vị trí, cấu tạo của tuyến trên tranh + Trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận ? - HS trình bày lại vai trò của các hooc môn như phần thông tin SGK - GV gọi HS lên trình bày. + Nêu chức năng của các hooc môn tuyến trên thận : + Vỏ tuyến ? + Tủy tuyến ? - Hooc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn → điều chỉnh lượng đường huyết. |
II- Tuyến trên thận: - Vị trí: gồm một đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Cấu tạo: + Phần vỏ: 3 lớp. + Phần tuỷ: - Chức năng: SGK
|
4. Củng cố:
Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- HS đọc kết luận chung SGK.
5. Vận dụng, mở rộng:
? Lập sơ đồ tóm tắt vai trò của hoocmon tuyến tụy tiết ra.
Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm
(+) (-)
Đảo tụy Tế bào Tế bào |
Glucagon |
Insulin |
Glucozơ Gliconzen Glucozơ
Đường huyết giảm Đường huyết tăng
đến mức bình thường lên mức bình thường
(+) kích thích (-) kìm hãm
6. Hướng dẫn về nhà
- Học bài - trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “em có biết”
- Chuẩn bị trước bài 58 “Tuyến sinh dục”
* Rút kinh nghiệm bài học: