Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 26: PHÒNG CHỐNG TẬT KHÚC XẠ VÀ CONG VẸO CỘT SỐNG (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được đặc điểm ba dạng khác nhau của tật khúc xạ. Nêu được hậu quả và nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ.
- Nhân dạng được người bị tật cong vẹo cột sống. Nêu được nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột sống. Trình bày được biện pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.
- Chủ động thực hiện các biện pháp về dinh dưỡng, thể thao, tư thế ngồi, đứng,... để phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống. Tuyên truyền tới mọi người biện pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.
2. Kĩ năng
- Quan sát, hợp tác nhóm.
- Thực hành tự đánh giá tình trang cơ thể.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic.
- Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển năng lực tham gia và tổ chức hoạt động, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
II.TRỌNG TÂM
- Các tật khúc xạ
- Tật cong vẹo cột sống
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bài giảng điện tử, tranh về tật khúc xạ và tật cong vẹo cột sống, bảng nhóm, bút dạ.
2. Học sinh
- Tìm hiểu về tật khúc xạ và tật cong vẹo cột sống.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp dạy học
- Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
2. Kĩ thuật dạy học
- Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi về “Tật cong vẹo cột sống”:
+ Đặc điểm nhận dạng người bị cong vẹo cột sống, nguyên nhân, hậu quả và các phương pháp phòng chống tật cong vẹo cột sống.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhó, phòng tranh.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt dộng 2: Tật cong vẹo cột sống
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Quan sát các hình vẽ, đọc thông tin mục 2 trong SHDH.
- Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận và làm báo cáo về chủ đề tật cong vẹo cột sống với các nội dung:
+ Vai trò của cột sống.
+ Đặc điểm của người bị cong vẹo cột sống.
+ Các dạng của tật cong vẹo cột sống.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
2. Tật cong vẹo cột sống
- Cong vẹo cột sống là tình trạng cột sống bị uốn cong do đó không giữ được các đoạn cong sinh lí như bình thường
- Các dạng cong vẹo cột sống:(SHDH/ Tr.164).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cả lớp.
2. Phương pháp: Trực quan
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát một số hình ảnh về cột sống, yêu cầu xác định trường hợp nào bị cong vẹo cột sống? Thuộc dạng nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, lớp thống nhất câu trả lời.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng chống tật cong vẹo cột sống. D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu tìm hiểu những ảnh hưởng của tật cong vẹo cột sống đến sức khỏe con người. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng