Tuần:……….
Ngày soạn:….
Ngày dạy:……
Tiết số: ………
BÀI 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu trượng ở người.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng tư duy, suy luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hoá.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh cung phản xạ.
- Tư liệu về hình thành tiếng nói, chữ viết.
- Tranh các vùng của vỏ não.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
3. Kiểm tra:
- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ?
- Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người ?
3. Bài mới:
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhanh vào bảng nhóm, với câu hỏi:
? Trong vòng 5 phút hãy hoàn thành một bức tranh thể hiện mong muốn của các em ? HS: Hoàn thành nhanh trong vòng 5 phút vào bảng nhóm.
B2: GV: Hướng dẫn HS kiểm tra kết quả của các nhóm.
B3: GV: Đây chính là một trong những phản xạ có điều kiện đặc trưng của con ngườI- Chúng ta sẽ tìm hiểu các phản xạ có điều kiện của con người có điểm gì giống và khác phản xạ có điều kiện của động vật trong bài ngày hôm nay
B. Hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Sự hình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật.
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung bài học |
Hoạt động 1: Mục tiêu: Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng. B1: GV giảng như thông tin £ + Em hãy lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ ở người ? - HS nghe giảng - Lấy được các ví dụ như học tập, xây dựng thói quen - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì quá trình ức chế sẽ xuất hiện . + Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật như thế nào? B2: GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. |
I- Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người : - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau. - Là cơ sở để hình thành thói quen tập quán, nếp sống có văn hoá. → giúp cơ thể thích nghi với đời sống.
+ Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống. + Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ
|
Hoạt động 2 : Mục tiêu:Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết ở người. + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống ? - HS tự thu nhận thông tin, trả lời + Em hãy lấy ví dụ thực tế để minh hoạ ? - HS lấy ví dụ |
II- Vai trò của tiếng nói và chữ viết: - Là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. |
Hoạt động 3: Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tư duy trừu tượng. - HS ghi nhớ kiến thức. - Tiếng nói và chữ viết là hình thức biểu đạt các sự vật hiện tượng cụ thể dưới dạng các khái niệm, mà khái niệm là cơ sở của tư duy trừu tượng. - GV phân tích ví dụ: Con gà, con trâu, con cá … có đặc điểm chung ® xây dựng khái niệm “Động vật |
III- Tư duy trừu tượng: - Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ. - Khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng. |
4. Củng cố
Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK
- Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật như thế nào?
- Vai trò của tiếng nói và chữ viết ?
5. Vận dụng, mở rộng:
? Lấy hai vd cụ thể chứng minh vai trò của tiếng nói và chữ viết rất quan trọng trong đời sống?
6. Hướng dẫn về nhà
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc trước bài 54 “Vệ sinh hệ thần kinh”
* Rút kinh nghiệm bài học: