Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 26: PHÒNG CHỐNG TẬT KHÚC XẠ VÀ CONG VẸO CỘT SỐNG (T5)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được đặc điểm ba dạng khác nhau của tật khúc xạ. Nêu được hậu quả và nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ.
- Nhân dạng được người bị tật cong vẹo cột sống. Nêu được nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột sống. Trình bày được biện pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.
- Chủ động thực hiện các biện pháp về dinh dưỡng, thể thao, tư thế ngồi, đứng,... để phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống. Tuyên truyền tới mọi người biện pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống.
2. Kĩ năng
- Quan sát, hợp tác nhóm.
- Thực hành tự đánh giá tình trang cơ thể.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic.
- Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển năng lực tham gia và tổ chức hoạt động, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng.
II.TRỌNG TÂM
- Các tật khúc xạ
- Tật cong vẹo cột sống
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bài giảng điện tử, tranh về tật khúc xạ và tật cong vẹo cột sống, bảng nhóm, bút dạ.
2. Học sinh
- Tìm hiểu về tật khúc xạ và tật cong vẹo cột sống.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC
1. Phương pháp dạy học
- Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan.
2. Kĩ thuật dạy học
- Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Giải quyết vấn đề
3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình ảnh phần 1. C (SHDH/T165 - 166):
Cho biết người ở hình nào có nguy cơ mắc tật cong vẹo cột sống.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, lớp thống nhất câu trả lời.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận, thống nhất để hoàn thiện nội dung poster tuyên truyền phòng chống tật cong vẹo cột sống.
Sau đó trưng bày sản phẩm.
HS: Các nhóm thuyết trình sản phẩm của mình.
+ HS khác thăm quan, nhận xét, đánh giá.
GV: nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm có sản phẩm tốt. D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà Tìm hiểu 16 tư thế ngồi, nằm, đứng đúng cách để không bị cong vẹo cột sống qua đường link:
http://khoahoc.tv/16-tu-the-dung-ngoi-nam-dung-cach-de-khong-bi-benh-cot....
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng