Trắc nghiệm vật lý 10 bài 22: Ngẫu lực

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 10 bài 22: Ngẫu lực. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1:

  • A. Vật không chuyển động tịnh tiến, nhưng thực hiện chuyển động quay.
  • B. Vật chuyển động tịnh tiến, nhưng không thực hiện chuyển động quay.
  • C. Vật không chuyển động tịnh tiến cũng không thực hiện chuyển động quay.
  • D. Vật vừa chuyển động tịnh tiến, vừa thực hiện chuyển động quay.

Câu 2: Ngẫu lực là hai lực song song

  • A. Cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  • B. Ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
  • C. Cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • D. Ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 3: Bai cái thước đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực có độ lớn bằng nhau và đều vuông góc với thước được mô tả như hình 22.2. G là trọng tâm của thước. Thước có trọng tâm không chuyển động tịnh tiến là?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 2 ; 3.

Câu 4: Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng

  • A. $M = F_{1}d_{1}+F_{2}d_{2}$
  • B. $\left | M = F_{1}d_{1}-F_{2}d_{2} \right |$
  • C. $M = F_{1}d_{2}+F_{2}d_{1}$
  • D. $\left | M = F_{1}d_{2}-F_{2}d_{1} \right |$

Câu 5: Hệ lực nào trong hình 22.3 sau đây là ngẫu lực?

  • A. 
  • B. 
  • C. 
  • D. 

Câu 6: Bánh đà ứng dụng của

  • A. Momen lực.
  • B. Mức quán tính.
  • C. Ngẫu lực.
  • D. Trọng lượng.

Câu 7: Một vật rắn phẳng mỏng dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 20 cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực này có độ lớn 8 N và đặt vào hai đỉnh A và C và song song với BC. Momen cảu ngẫu lực có giá trị là?

  • A. 13,8 N.m.
  • B. 1,38 N.m.
  • C. 1,38.10-2 N.m.
  • D. 1,38.10-3 N.m.

Câu 8: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moomen của ngẫu lực này là

  • A. 100 Nm.
  • B. 2 Nm.
  • C. 0,5 Nm.
  • D. 1 Nm.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây về ngẫu lực không đúng?

  • A. Momen ngẫu lực phụ thuộc khoảng cách giữa hai giá của hai lực.
  • B. Có thể xác định hợp lực của ngẫu lực theo quy tắc hợp lực song song ngược chiều.
  • C. Nếu vật không có trục qua cố định, ngẫu lực làm nó quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
  • D. Momen ngẫu lực không phụ thuộc vị trí trục quay, miễn là trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực.

Câu 10: Một ngẫu lực gồm hai lực $\overrightarrow{F_{1}}$ và $\overrightarrow{F_{2}}$ có độ lớn $F_{1} = F_{2} = F$, cánh tay đòn là d. Moomen của ngẫu lực này là

  • A. (F1 - F2)d.
  • B. 2Fd.
  • C. Fd.
  • D. 0,5Fd.

Câu 11: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm. Momen của ngẫu lực có độ lớn bằng?

  • A. M = 0,6 N.m.
  • B. M = 600 N.m.
  • C. M = 6 N.m.
  • D. M = 60 N.m.

Câu 12: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 40 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 30 cm. Momen của ngẫu lực này là

  • A. 18 Nm.
  • B. 40 Nm.
  • C. 10 Nm.
  • D. 12 Nm.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

CHƯƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CHƯƠNG 5: CHẤT KHÍ

CHƯƠNG 6: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG 7: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập