Câu 1: Ba lực đồng phẳng, đồng quy tác dụng lên một vật rắn nằm cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa, thì hợp lực tác dụng lên nó là?
-
A. 16 N.
- B. 20 N.
- C. 15 N.
- D. 12 N.
Câu 2: Một vậ có hình dạng bất kì được treo bằng sợi dây mềm, khi cân bằng dây treo trùng với
- A. Phương tiếp tiếp với vật tại điểm treo.
- B. Trục đối xứng của vật.
- C. Đường thẳng bất kì qua trọng tâm của vật.
-
D. Đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật
Câu 3: Một chất điểm ở trạng thái cân bằng khi gia tốc của nó?
- A. Không đổi.
- B. Giảm dần.
- C. Tăng dần.
-
D. Bằng 0.
Câu 4: Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là
- A. Hợp lực của hai lực phải bằng lực thứ 3.
-
B. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ 3.
- C. Hợp lực của hai lực phải lớn hơn lực thứ 3.
- D. Tổng hai lực phải bằng lực thứ 3.
Câu 5: Để xác định điều kiện cân bằng của chất điểm, người ta dựa vào định luật nào sau đây?
-
A. Định luật I Niu-tơn.
- B. Định luật II Niu-tơn.
- C. Định luật III Niu-tơn.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Dây được căng ngang giữa hai điểm A và B cách nhau 12 m. Vật nặng có khối lượng m = 5 kg treo vào điểm giữa O của sợi dây làm dây võng xuống 20 cm. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Lực căng của mỗi sợi dây bằng
- A. 480 N.
- B. 240 N.
- C. 500N.
-
D. 750 N.
Câu 7: Một vật chịu tác dụng của hai lực $\overrightarrow{F_{1}}$ và $\overrightarrow{F_{2}}$; lực $\overrightarrow{F_{1}}$ nằm ngang hướng sang phải, độ lớn 10 N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực $\overrightarrow{F_{2}}$ có đặc điểm là
- A. Cùng giá, cùng chiều, có độ lớn 10 N.
- B. Nằm ngang, hướng sang trái, có độ lớn 10 N.
- C. Nằm ngang, hướng sang phải, có độ lớn 10 N.
-
D. Cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N.
Câu 8: Thuyền nằm trên bờ sông như hình vẽ. Biết $\alpha = 30^{o}$ lực căng của dây T = 160 N. Lực do gió và nước tác dụng lên thuyền lần lượt là
- A. $80\sqrt{3} N, 80 N$.
-
B. $80 N, 80\sqrt{3} N$.
- C. $80\sqrt{2} N, 80\sqrt{3} N$.
- D. $80\sqrt{3} N, 120 N$.
Câu 9: Một cây cột đồng chất khối lượng m được giữ bởi hai sợi dây L1, L2 như hình 17.1. Phản lực của mặt đất tác dụng lên cột?
-
A. Phụ thuộc vào lực căng các sợi dây nhưng không có thành phần nằm ngang.
- B. Phụ thuộc vào lực căng các sợi dây và có thành phần nằm ngang cũng phụ thuộc vào hệ số ma sát giữa cột và đất.
- C. Có một thành phần nằm ngang mà nó không phụ thuộc vào lực căng các sợi dây.
- D. Không thể mô tả bằng các câu trên.
Câu 10: Một vật có khối lượng m = 10 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng và hợp với nhau góc $\alpha = 60^{o}$ không đổi. Biết hai sợi dây đối xứng với nhau qua phương ngang và lực kéo đặt vào mỗi dây là F = 20 N. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là
- A. 0,1.
- B. 0,2.
-
C. $0,2\sqrt{3}$
- D. 0,5.
Câu 11: Chọn phương án đúng?
Muốn cho một vật đứng yên thì
- A. Hợp lực của các lực đặ vào vật không đổi.
- B. Hai lực đặt vào vật ngược chiều.
- C. Các lực đặt vào vật phải đồng quy.
-
D. Hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0.
Câu 12: Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là?
- A. Có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.
- B. Có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.
- C. Có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.
-
D. Có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.
Câu 13: Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α=30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn?
- A. 23 N.
-
B. 22,6 N.
- C. 20 N.
- D. 19,6 N.
Câu 14: Một thanh dài L, trọng lượng P, được treo nằm ngang vào tường như hình 17.2. Một trọng vật P1 treo ở đầu thanh. Dây treo làm với thanh một góc α. Lực căng của dây bằng?
- A. $T=\frac{P}{sin\alpha}$.
- B. $T=P+P_{1}$.
- C. $T = \frac{1}{2} P + P_{1}$.
-
D. $T=\frac{\frac{1}{2} P + P_{1}}{sin\alpha}$
Câu 15: Một thanh đồng chất nằm cân bằng ở tư thế nằm ngang bởi hai sợi dây buộc vào hai đầu của nó như hình 17.3. Lực căng dây có độ lớn T1 = T2 = 10 N, góc θ = 37o. Trọng lượng của thanh bằng?
- A. 10 N.
- B. 20 N.
-
C. 12 N.
- D. 16 N.