Trắc nghiệm vật lý 10 bài 11: Lực hấp dẫn - định luật vạn vật hấp dẫn

Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 10 bài 11: Lực hấp dẫn - định luật vạn vật hấp dẫn. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
  • B. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
  • C. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
  • D. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.

Câu 2: Hiện tượng thủy triều xảy ra do:

  • A. Chuyển động của các dòng hải lưu.
  • B. Trái đất quay quanh mặt trời.
  • C. Lực hấp dẫn của mặt trăng - mặt trời.
  • D. Lực hấp dẫn của mặt trăng - trái đất.

Câu 3: Một vài có khối lượng m đặ ở nơi cso gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
  • B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
  • C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 4: Trái đất chuyển động gần như tròn quanh mặt trời là do:

  • A. Chuyển động theo quán tính.
  • B. Mặt trời và trái đất đều tròn.
  • C. Lực hấp dẫn của trái đất - mặt trời.
  • D. Trái đất có chuyển động tự quay.

Câu 5: Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là?

  • A. $g=\frac{GM}{(R+h)^{2}}$.
  • B. $g=\frac{GmM}{R^{2}}$.
  • C. $g=\frac{GM}{(R+h)}$.
  • D. $g=\frac{GM}{R^{2}}$.

Câu 6: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9 N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính trái đất) thì có trọng lượng bằng

  • A. 81 N.
  • B. 27 N.
  • C. 3 N.
  • D. 1 N.

Câu 7: Một viên đá đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào hòn đá có giá trị?

  • A. Lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
  • B. Nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
  • C. Bằng trọng lượng của hòn đá
  • D. Bằng 0.

Câu 8: Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi ở trên mặt đất là 40 N, khi lực hút là 10 N thì vật ở độ cao h bằng

  • A. R.
  • B. 4R.
  • C. $\frac{R}{4}$.
  • D. $\frac{R}{2}$.

Câu 9: Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hia tâm của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là G =

Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là

  • A. 1,0672.10-8 N.
  • B. 1,0672.10-6 N.
  • C. 1,0672.10-7 N.
  • D. 1,0672.10-5 N.

Câu 10: Khối lượng sao Hỏa bằng $\frac{3}{25}$ khối lượng Trái Đất, bán kính sao Hỏa bằng $\frac{13}{25}$ bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 10 $m/s^{2}$. Gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa là

  • A. 2,34 $m/s^{2}$.
  • B. 1,67 $m/s^{2}$.
  • C. 4,44 $m/s^{2}$.
  • D. 5,23 $m/s^{2}$.

Câu 11: Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là?

  • A. 2F.
  • B. 16F.
  • C. 8F.
  • D. 4F.

Câu 12: Biết rằng R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc rơi tự do và G là hằng số hấp dẫn. Khối lượng của Trái Đât là:

  • A. $M=\frac{R^{2}}{gG}$.
  • B. $M=\frac{Rg^{2}}{G}$.
  • C. $M=\frac{gR^{2}}{G}$.
  • D. $M=\frac{Rg}{G^{2}}$.

Câu 13: Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái 38.107 m; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7,37.1022 kg và 6.1024 kg; hằng số hấp dẫn G = 1,0672.10-8 N. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là?

  • A. 0,204.1021 N.
  • B. 2,04.1021 N.
  • C. 22.1025 N.
  • D. 2.1027 N.

Câu 14: Hai quả cầu có khối lượng lần lượt m1 = 400g và  m2 = 200 g. Khoảng cách giữa hai tâm của quả cầu là 60 m. Tại M nằm trên đường thẳng nối hai tâm của hai quả cầu có vật khối lượng m. Biết độ lớn lực hút của m1 tác dụng lên m bằng 8 lần lực hút của m2 tác dụng lên vật  m. Điểm m cách m1

  • A. 40 cm.
  • B. 20 cm.
  • C. 10 cm.
  • D. 80 cm.

Câu 15: Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10 N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đât một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng?

  • A. 1 N.
  • B. 2,5 N.
  • C. 5 N.
  • D. 10 N.

Câu 16: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2. Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất 6370 km. Chiều cao ngọn núi này là?

  • A. 324,7 m.
  • B. 640 m.
  • C. 649,4 m.
  • D. 325 m.

Câu 17: Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách tự M đền tâm Trái Đất gấp?

  • A. 56,5 lần.
  • B. 54 lần.
  • C. 48 lần.
  • D. 32 lần.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 10 

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

CHƯƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CHƯƠNG 5: CHẤT KHÍ

CHƯƠNG 6: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

CHƯƠNG 7: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập