Câu 1: Một vật có khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc $\omega$. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là
-
A. $F_{ht}=m\omega ^{2}r$.
- B. $F_{ht}=\frac{m\omega}{r}$.
- C. $F_{ht}=r\omega ^{2}$.
- D. $F_{ht}=m\omega ^{2}$.
Câu 2: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích
- A. tăng lực ma sát.
-
B. giới hạn vận tốc của xe.
-
C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
- D. giảm lực ma sát.
Câu 3: Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu lực hướng tâm
- A. giảm 8 lần.
- B. giảm 4 lần.
-
C. giảm 2 lần.
- D. không thay đổi.
Câu 4: Một vật có khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ dài 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn đều của vật là
- A. 0,13 N.
- B. 0,2 N.
- C. 1,0 N.
-
D. 0,4 N.
Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong vòng 1 phút vật quay được 120 vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn đều của vật là
-
A. 47,3 N.
- B. 3,8 N.
- C. 4,5 N.
- D. 46,4 N.
Câu 6: Một vệ tinh có khối lượng 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh là
- A. 1700 N.
- B. 1600 N.
-
C. 1500 N.
- D. 1800 N.
Câu 7: Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m với tốc độ 72 km/h. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất là
- A. 36000 N.
- B. 48000 N.
- C. 40000 N.
-
D. 24000 N.
Câu 8: Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 $m/s^{2}$ và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của vệ tinh là
- A. 6732 m/s.
- B. 6000m/s.
-
C. 6532 m/s.
- D. 5824 m/s.
Câu 9: Một người buộc một hòn đá khối lượng 400 g vào một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo là
- A. 8,4 N.
- B. 33,6 N.
-
C. 16,8 N.
- D. 15,6 N.
Câu 10: Một lò xo có độ cứng 125 N/m, chiều dài tự nhiên 40 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu có khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục $\Delta$ thẳng đứng với tốc độ 360 vòng/phút. Lấy $\Pi^{2} = 10$. Độ giãn lò xo gần nhất với giá trị nào sau đây
- A. 5,3 cm.
- B. 5,0 cm.
-
C. 5,1 cm.
- D. 5,5 cm.
Câu 11: Ở độ cao bằng bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 $m/s^{2}$ và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài và chu kì chuyển động của vệ tinh lần lượt là
- A. 7300 m/s; 4,3 giờ.
- B. 7300 m/s; 3,3 giờ.
-
C. 6000 m/s; 3,3 giờ.
- D. 6000 m/s; 4,3 giờ.
Câu 12: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Áp lực ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đường nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc $30^{o}$ là
- A. 52000 N.
- B. 25000 N.
-
C. 21088 N.
- D. 36000 N.