Trắc nghiệm văn 6 chân trời sáng tạo kì II

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm văn 6 kì 2. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ai là người đã nói cho vú già biết Sơn và Lan đã cho Hiên cái áo bông?

  • A. Hiên
  • B. Thằng Cúc, thằng Xuân
  • C. Con Sinh
  • D. Con Tý, con Túc

Câu 2: Mẹ của Hiên làm nghề gì?

  • A. Bán cháo
  • B. Bán hàng ngoài chợ
  • C. Vú em
  • D. Mò cua bắt ốc

Câu 3: Ai là tác giả của văn bản Gió lạnh đầu mùa?

  • A. Thạch Lam
  • B. Nguyễn Nhật Ánh
  • C. Thái Bá Dũng
  • D. Ô Hen-ri

Câu 4: Khi chị Lan chạy về nhà lấy áo, Sơn có tâm trạng ra sao?

  • A. Sơn háo hức chờ đợi
  • B. Trong lòng Sơn tự nhiên thấy ấm áp, vui vui
  • C. Sơn thấy tự hào vì mình đã làm được một việc tốt
  • D. Chị Lan về lấy áo, Sơn lại thấy hơi lo vì chưa xin phép mẹ

Câu 5: Từ bịu xịu trong văn bản Gió lạnh đầu mùa có nghĩa là gì?

  • A. Từ gợi tả dáng điệu của người tỏ ra hài lòng trong bộ quần áo đẹp
  • B. Vẻ mặt làm nũng, đáng yêu
  • C. Từ gợi tả vẻ mặt trông như sệ xuống, nặng ra lúc hờn dỗi hay lúc có gì đó thất vọng, buồn
  • D. Tỏ thái độ ôn hòa sau khi có thái độ gay gắt

Câu 6: Sắp xếp để được nội dung đúng từng phần của văn bản Gió lạnh đầu mùa.

Phần 1    a. Tâm trạng của chị em Sơn sau khi cho áo và kết thúc

Phần 2    b. Chuyện chị em Sơn ra chợ chơi với đám trẻ con nghèo và lấy áo bông cũ cho Hiên

Phần 3    c. Khung cảnh gia đình Sơn trong một buổi sớm mùa đông đến sớm.

  • A. 1 – c, 2 – b, 3 – a.
  • B. 1 – c, 2 – a, 3 – b.
  • C. 1 – b, 2 – c, 3 – a.
  • D. 1 – a, 2 – b, 3 – c.

Câu 7: Khi ý nghĩ cho áo bỗng thoáng qua trong trí, Sơn đã làm gì?

  • A. Lập tức về nhà lấy áo cho Hiên
  • B. Lưỡng lự suy nghĩ thật kĩ rồi về lấy áo
  • C. Bảo chị Lan về nhà lấy áo
  • D. Rủ chị Lan về lấy áo cho Hiên

Câu 8: Việc Sơn đi đòi lại áo từ Hiên có phải là biểu hiện của sự vô tâm không?

  • A. Có. Vì Sơn đã đòi lại niềm hạnh phúc của Hiên.
  • B. Có. Vì Sơn đã thay đổi quyết định, đùa cợt Hiên.
  • C. Không. Vì đây là tâm lí thường tình của trẻ con.
  • D. Không. Vì áo của Sơn, Sơn có quyền đòi lại.

Câu 9: Văn bản Gió lạnh đầu mùa thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Truyện vừa
  • C. Truyện dài
  • D. Tiểu thuyết

Câu 10: Một truyện ngắn hay thường đặt chúng ta trước những băn khoăn, những chờ đợi để không muốn ngừng việc đọc. Từ vị trí người đọc, theo dõi các sự việc và tâm trạng nhân vật, em thấy Gió lạnh đầu mùa đã lần lượt đặt mình trước những chờ đợi như thế nào?

(1) Không đòi được áo, chị em Sơn sẽ thế nào? Có bị mẹ mắng không?

(2) Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo trước.

(3) Sau khi mẹ Hiên trả áo và về, mẹ sẽ làm gì với hai chị em Sơn?

(4) Sơn cũng thấy lạnh, vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu rồi cất tiếng gọi chị.

(5) Khi biết Sinh sẽ mách mẹ, hai chị em đi tìm Hiên đòi áo liệu có đòi được không?

(6) Chị em Sơn sẽ chơi với đám trẻ nghèo như thế nào? Họ sẽ làm gì khi thấy Hiên bị rét?

  • A. (1) - (3) - (5) - (6)
  • B. (2) - (3) - (5) - (6)
  • C. A. (1) - (3) - (4) - (5)
  • D. A. (2) - (1) - (5) - (6)

Câu 11: Tại sao Sơn lại nghĩ đến việc đem chiếc áo bông của em Duyên cho Hiên?

  • A. Hiên và Duyên là bạn chơi với nhau
  • B. Hiên trạc tuổi Duyên nên chắc sẽ mặc vừa áo Duyên
  • C. Vì Duyên đã mất không cần dùng áo nữa
  • D. Vì Hiên mặc áo rách, bị rét, Sơn rất thương

Câu 12: Cảm nhận của em về Sơn sau khi đọc xong tác phẩm này?

  • A. Sơn sống trong gia đình có điều kiện nên rất hào phóng
  • B. Sơn là một câu bé có tâm hồn đa cảm và giàu lòng trắc ẩn
  • C. Sơn là một cậu bé con nhà giàu nhưng không kênh kiệu
  • D. Sơn đem cho cái áo cũ để mẹ không còn nhớ đến em Duyên nữa

Câu 13: Cách kết thúc truyện của Thạch Lam là…

  • A. Là một kết thúc bất ngờ mà trọn vẹn
  • B. Là một kết thúc mở, khiến người đọc phải suy đoán nhiều
  • C. Là một kết thúc trọn vẹn, hoàn hảo
  • D. Là một kết thúc đột ngột khi sự việc chưa được giải quyết

Câu 14: Biểu hiện nào sau đây không cho thấy mẹ Sơn là một người có tấm lòng yêu thương?

  • A. Yêu thương, chăm sóc Sơn và chị Lan
  • B. Rơm rớm nước mắt khi nhớ về Duyên
  • C. Cho mẹ Hiên vay tiền mua áo mới
  • D. Đi ăn tiệc chưa phát hiện ra việc Sơn cho Hiên áo ấm

Câu 15: Đọc phần cuối truyện (từ “Hai chị em lo lắng dắt tay nhau lẻn về nhà”) em suy nghĩ thế nào về các bà mẹ (mẹ của Hiên, mẹ của Lan, Sơn)?

1. Vừa đi làm về thấy con có áo mới liền mang sang trả.

2. Không trách mắng hai con đã tự ý mang chiếc áo kỉ niệm đem cho.

3. Nghèo khổ nhưng không tham lam.

4. Trách mắng con âu yếm, vẫn thể hiện sự bao dung và lòng nhân hậu.

5. Sẵn lòng cho mẹ Hiên mượn tiền để mua áo ấm cho con.

6. Biết Sơn tốt bụng nên đỡ lời cho cậu không bị mẹ mắng.

  • A. Mẹ Hiên: 1-2-3 & Mẹ Sơn và Lan: 4-5-6
  • B. Mẹ Hiên: 2-4-6 & Mẹ Sơn và Lan 1-3-5
  • C. Mẹ Hiên 1-3-6 & Mẹ Sơn và Lan 2-4-5
  • D. Mẹ Hiên 3-5-6 & Mẹ Sơn và Lan 1-2-4

Câu 16: Văn bản Tuổi thơ tôi được trích trong tác phẩm...

  • A. Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
  • B. Tuổi thơ im lặng
  • C. Sương khói quê nhà
  • D. Hồi kí Song đôi

Câu 17: Nhà văn Nguyễn Nhật Ánh quê ở...

  • A. Quảng Nam
  • B. Quảng Ninh
  • C. Quảng Ngãi
  • D. Quảng Trị

Câu 18: Tác giả của văn bản Tuổi thơ tôi là...

  • A. Thạch Lam
  • B. Nguyễn Nhật Ánh
  • C. Lâm Thị Mỹ Dạ
  • D. Xuân Quỳnh

Câu 19: Trong văn bản Tuổi thơ tôi, Lợi “làm giàu” bằng cách nào?

  • A. Đấu dế với các bạn
  • B. Ra giá nghiêm chỉnh
  • C. Uy hiếp các bạn sẽ mách thầy những việc xấu mà các bạn đã làm
  • D. Đi nhặt ve chai

Câu 20: Lợi có phản ứng như thế nào khi thấy con dế của mình bị chết?

  • A. Khóc rưng rức, chôn dế dưới gốc cây.
  • B. Giận dữ, đi tìm con dế lửa khác để trả thù Bảo.
  • C. Bỏ đi, không nói năng gì.
  • D. Không chơi với các bạn nữa.

Câu 21: Thầy Phu có định trả lại hộp diêm cho Lợi không?

  • A. Có
  • B. Không

Câu 22: Các bạn cảm thấy thế nào sau khi nhìn thấy phản ứng của Lợi?

  • A. Ân hận vì vô tình đã làm dế lửa chết.
  • B. Hả hê vì Lợi bị bẽ mặt.
  • C. Tức tối, ganh ghét vì Lợi được thầy Phu quan tâm.
  • D. Ân hận vì vô tình đã làm dế lửa chết và làm tổn thương Lợi.

Câu 23: Nhân vật “tôi” đã làm gì để năn nỉ Lợi bán con dế lửa cho?

  • A. Đem đồ chơi để đổi
  • B. Làm bài tập giúp Lợi
  • C. Nhịn ăn sáng một tuần, đem năm đồng bạc đến
  • D. Nhịn ăn sáng một tuần, đem ba đồng bạc đến

Câu 24: Lợi đã chôn chú dế lửa dưới...

  • A. Gốc cây bời lời
  • B. Gốc cây xoan
  • C. Gốc cây ổi
  • D. Gốc cây điệp vàng

Câu 25: Nhân vật chính trong văn bản Tuổi thơ tôi là ai?

  • A. Lợi
  • B. Nhân vật “tôi”
  • C. Các bạn của Lợi
  • D. Thầy Phu

Câu 26: Vì sao các bạn không ưa Lợi?

  • A. Vì Lợi có tính ích kỷ, khôn lỏi, luôn tìm cách thu lợi cho mình.
  • B. Vì ai gạ mấy Lợi cũng không chịu đổi con dế lửa.
  • C. Vì con dế lửa của Lợi luôn thắng trong các cuộc thi dế.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 27: Theo em, vì sao tác giả đặt tên nhân vật là “Lợi”?

  • A. Vì một phần tính cách của nhân vật là luôn tìm cách thu lợi cho mình.
  • B. Vì tác giả muốn hướng người đọc phải chú ý đến lợi ích của bản thân.
  • C. Vì tác giả muốn dùng cái tên để nói lên tính cách của nhân vật, dù có phần ích kỉ, thu lợi cho mình nhưng cũng rất tình cảm, chân thành.

Câu 28: Bạn Lợi có tính cách như thế nào?

  • A. Ích kỷ, khôn lỏi, luôn tìm cách thu lợi cho mình.
  • B. Tình cảm, chân thành.
  • C. Ngốc nghếch, để các bạn bắt mất dế.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 29: Đâu là thông điệp của truyện Tuổi thơ tôi?

  • A. Lên án thói ích kỷ, vụ lợi của con người.
  • B. Sự cảm thông, thấu hiểu, tha thứ trong cuộc sống.
  • C. Không dùng cách trả đũa để cảm thấy hả hê.
  • C. Yêu quý thiên nhiên.

Câu 30: Vì sao Lợi nhất quyết không bán hay đổi chú dế lửa cho bạn?

  • A. Vì Lợi ích kỉ
  • B. Vì Lợi muốn chọc tức các bạn
  • C. Vì Lợi rất quý chú dế lửa
  • D. Vì Lợi muốn đợi cho chú dế lửa “được giá” mới đổi

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ