[Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 tập 1 bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình (P1)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm văn 6 bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?

  • A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu.
  • B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời.
  • C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã.
  • D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân.

Câu 2: Nhân vật Thánh Gióng trong truyện Thánh Gióng theo tương truyền xuất hiện vào đời Hùng Vương thứ mấy?

  • A. Đời Hùng Vương thứ sáu
  • B. Đời Hùng Vương thứ tám
  • C. Đời Hùng Vương thứ mười sáu
  • D. Đời Hùng Vương thứ mười tám

Câu 3:Trong truyện Thánh Gióng, cha mẹ Thánh Gióng là người thế nào?

  • A. Là hai vợ chồng lớn tuổi, phúc đức, giàu có nhưng không có con trai.
  • B. Là hai vợ chồng lớn tuổi, hiếm muộn con nhưng chăm chỉ làm ăn và nổi tiếng là phúc đức.
  • C. Là người hiếm muộn nhưng rất độc ác.
  • D. Là người phúc đức, nhân hậu và có nhiều con.

Câu 4: Câu nào dưới đây không nói về sự mang thai của bà mẹ và quá trình lớn lên của Thánh Gióng?

  • A. Bà mẹ ra đồng thấy vết chân to, liền đặt bàn chân của mình lên ướm thử để so sánh.
  • B. Bà mẹ mang thai và phải mất mười hai tháng mới sinh ra cậu bé khôi ngô tuấn tú.
  • C. Trên đường đi làm đồng, trời nắng to, bà mẹ khát nước nên uống nước trong một cái sọ dừa ven đường và mang thai.
  • D. Cậu bé lên ba tuổi vẫn không biết nói biết cười, không biết đi, cứ đặt đâu nằm đấy.

Câu 5: Thánh Gióng đòi nhà vua phải sắm cho mình những vật dụng gì để đi đánh giặc?

  • A. Một đội quân bằng sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt.
  • B. Một đội quân bằng sắt, một áo giáp sắt và một cái nón sắt.
  • C. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt.
  • D. Một con ngựa sắt, một đội quân bằng sắt và một áo giáp sắt.

Câu 6:Khi Thánh Gióng gặp sứ giả, điều kì lạ nào đã xảy ra?

  • A. Gióng không cần ăn uống, lớn nhanh như thổi, trở thành một chàng trai khôi ngô tuấn tú.
  • B. Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã đứt chỉ.
  • C. Gióng không nói năng gì, cứ lo âu suốt ngày.
  • D. Gióng không ăn uống gì nhưng vẫn lớn nhanh như thổi.

Câu 7:Trong truyện Thánh Gióng, sau khi roi sắt bị gãy, Thánh Gióng đã dùng vật gì để tiếp tục đánh giặc?

  • A. Gươm, giáo cướp được của quân giặc.
  • B. Dùng tay không.
  • C. Nhổ những cụm tre ven đường để quật vào quân giặc.
  • D. Cho ngựa phun lửa vào quân giặc.

Câu 8: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì?

  • A. Đức Thánh Tản Viên
  • B. Lưỡng quốc Trạng nguyên
  • C. Bố Cái Đại Vương
  • D. Phù Đổng Thiên Vương

Câu 9: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào?

  • A. Cổ tích
  • B. Thần thoại
  • C. Truyền thuyết
  • D. Ngụ ngôn

Câu 10: Sự ra đời của Thánh Gióng có đặc điểm gì khác thường?

  • A. Bà mẹ ướm chân vào vết chân to
  • B. Ba năm không biết nói, biết cười
  • C. Thụ thai 12 tháng
  • D. Tất cả ý trên

Câu 11: Giặc xâm lược được nhắc đến trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” là:

  • A. Giặc Ân
  • B. Giặc Tống
  • C. Giặc Thanh
  • D. Giặc Minh

Câu 12: Trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” có đề cập đến cuộc khởi nghĩa nào trong lịch sử dân tộc?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
  • B. Khởi nghĩa Lí Bí
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo
  • D. Khởi nghĩa Tây Sơn do ba anh em Nguyễn Nhạc lãnh đạo

Câu 13: Địa bàn đầu tiên nơi nghĩa quân dấy nghĩa được nhắc đến trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” là thuộc tỉnh nào?

  • A. Thanh Hóa
  • B. Hà Tĩnh
  • C. Nghệ An
  • D. Hà Nội

Câu 14: Trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”, đức Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn vật gì?

  • A. Thanh gươm thần
  • B. Chiếc nỏ thần
  • C. Bản đồ chỉ dẫn vào doanh trại quân giặc
  • D. Lá cờ thêu sáu chữ vàng

Câu 15: Nhân vật nào trong truyền thuyết nhận được thanh gươm đầu tiên?

  • A. Lê Lợi
  • B. Lê Lai
  • C. Nguyễn Trãi
  • D. Lê Thận

Câu 16: Sau khi nhận được báu vật của đức Long Quân, uy thế của nghĩa quân như thế nào?

  • A. Mạnh lên gấp bội và đuổi được quân xâm lược ra khỏi bờ cõi.
  • B. Ngày một tăng, đánh thắng nhiều trận, làm cho quân xâm lược hoang mang.
  • C. Không có nhiều thay đổi do không có người biết sử dụng.
  • D. Yếu hơn so với lúc chưa có báu vật.

Câu 17: Trên gươm báu của đức Long Quân trao cho nghĩa quân trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm có khắc chữ gì và chữ đó có nghĩa là gì?

  • A. Hai chữ “Hoàn Kiếm”, có ý nghĩa là trả kiếm.
  • B. Hai chữ “Minh Công”, có nghĩa là gươm được trao cho người tài giỏi.
  • C. Hai chữ “Thuận Thiên”, có nghĩa là thuận theo ý trời.
  • D. Hai Chữ “Tả Vọng”, có nghĩa là gươm được giao ở hồ Tả Vọng.

 Câu 18: Trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm, đức Long Quân đã sai ai lên đòi lại báu vật?

  • A. Rùa Vàng
  • B. Tự Đức Long Quân đi lấy
  • C. Long Vương
  • D. Cung nữ

Câu 19: Chi tiết Lê Lợi được trao gươm báu trong truyện “Sự tích Hồ Gươm” thể hiện điều gì?

  • A. Lê Lợi là người “nhà Trời” được cử xuống giúp dân ta đánh giặc.
  • B. Tính chất chính nghĩa, hợp lòng dân, ý trời của cuộc khởi nghĩa
  • C. Niềm tin vững chắc của nhân dân ta đối với sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.
  • D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được sự giúp đỡ, phù trợ của thánh thần.

Câu 20: “Sự tích Hồ Gươm” là một truyền thuyết vì…

  • A. Câu chuyện kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa quân trong quá trình khởi nghĩa.
  • B. Câu chuyện kể về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chống quân Minh được kể lại bằng trí tưởng tượng, bằng sự sáng tạo lại hiện thực lịch sử.
  • C. Câu chuyện ghi chép hiện thực lịch sử cuộc kháng chiến chống quân Minh.
  • D. Câu chuyện được sáng tạo nhờ trí tưởng tượng, hư cấu vô cùng phong phú của tác giả dân gian.

Câu 21: Khái niệm nào dưới đây chính xác và đầy đủ nhất về từ?

  • A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
  • B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
  • C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
  • D. Từ được tạo thành từ một tiếng.

Câu 22: Đơn vị cấu tạo từ là gì?

  • A. Tiếng
  • B. Từ
  • C. Chữ cái
  • D. Nguyên âm

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  • A. Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng với nhau.
  • B. Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.
  • C. Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng với nhau nhờ phép láy âm.
  • D. Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách láy âm.

Câu 24: Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?

  • A. Từ đơn và từ ghép
  • B. Từ đơn và từ láy
  • C. Từ đơn
  • D. Từ ghép và từ láy

Câu 25:Từ phức gồm mấy tiếng?

  • A. Hai hoặc nhiều hơn hai
  • B. Ba
  • C. Bốn
  • D. Nhiều hơn hai

Câu 26: Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 27: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

  • A. Che chở
  • B. Le lói
  • C. Gươm giáo
  • D. Mỏi mệt

Câu 28: Đâu là từ láy thường được dùng để tả tiếng cười?

  • A. hả hê
  • B. héo mòn
  • C. khanh khách
  • D. vui cười

Câu 29: Từ “khanh khách” là từ gì?

  • A. Từ đơn
  • B. Từ ghép đẳng lập
  • C. Từ ghép chính phụ
  • D. Từ láy tượng thanh

Câu 30: Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật, bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào?

  • A. Từ ghép chính ph
  • B. Từ láy hoàn toàn
  • C. Từ ghép đẳng lập
  • D. Từ láy bộ phận

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ