Câu 1: Trong truyện Sọ Dừa, Sọ Dừa có biệt tài gì?
-
A. Thổi sáo rất hay, tiếng sáo véo von khiến người nghe rất dễ chịu.
- B. Vẽ tranh rất đẹp, nhất là những lúc chăn bò.
- C. Có tài ăn nói và kể chuyện.
- D. Biến hóa khôn lường, thường xuyên giúp dân diệt trừ yêu quái.
Câu 2: Truyện cổ tích thiên về phản ánh nội dung nào?
- A. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên
- B. Đấu tranh chống xâm lược
-
C. Đấu tranh giai cấp
- D. Đấu tranh bảo tồn văn hóa
Câu 3: Người mẹ mang thai Sọ Dừa trong hoàn cảnh nào?
- A. Người mẹ đi làm đồng, gặp một bàn chân to và ướm thử, sau đó bà mang thai.
- B. Người mẹ sau khi ăn một trái dừa kì lạ thì mang thai.
-
C. Người mẹ hái củi trong rừng vào một hôm nắng to, bà khát nước và uống nước trong một cái sọ dừa, từ đó bà mang thai.
- D. Người mẹ nằm mộng thấy một ngôi sao bay vào người, khi tỉnh dậy thì phát hiện mình có thai.
Câu 4: Lúc mới sinh ra, Sọ Dừa là người có đặc điểm như thế nào?
- A. Khôi ngô, tuấn tú và rất thông minh.
- B. Không biết nói, không biết cười, suốt ngày chỉ biết khóc.
- C. Có tay nhưng không có chân, suốt ngày lăn lóc khắp nhà.
-
D. Không có chân và tay, thân hình tròn như một quả dừa nhưng biết nói và rất thông minh.
Câu 5: Tên gọi khái quát nhất cho cuộc đấu tranh xã hội trong truyện cổ tích là gì?
- A. Đấu tranh giữa người nghèo và kẻ giàu
- B. Đấu tranh giữa địa chủ và nông dân
- C. Đấu tranh giữa chính nghĩa và phi nghĩa
-
D. Đấu tranh giữa cái thiện và cái ác
Câu 6: Công việc có ích đầu tiên mà Sọ Dừa làm cho mẹ khi lớn lên là gì?
- A. Ra đồng gặt lúa giúp mẹ.
-
B. Đi ở cho nhà phú ông, làm công việc chăn bò.
- C. Đàn hát cho mẹ nghe khi mẹ mệt nhọc.
- D. Ở nhà chăn bò giúp mẹ.
Câu 7: Trước khi đi sứ, Sọ Dừa đã trao lại cho vợ những vật dụng gì?
- A. Một gói bạc và một con dao.
-
B. Một hòn đá lửa, hai quả trứng gà và một con dao.
- C. Một cái trâm cài và một con dao.
- D. Một hòn đá lửa, hai quả trứng gà và một gói bạc.
Câu 8: Thái độ của hai cô chị như thế nào khi thấy em gái lấy được người chồng khôi ngô, tuấn tú, lại giàu có?
- A. Mừng cho cô em vì lấy được người chồng xứng đáng.
- B. Có chút chen tị với cô em nhưng vẫn vui lòng.
-
C. Vừa tiếc, vừa ghen tức và nuôi lòng thù hận cô em.
- D. Xâu hổ vì mình không được như em.
Câu 9: Câu nào dưới đây không nói về thể loại truyện cổ tích?
- A. Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật như nhân vật bất hạnh, có tài năng lạ thường...
- B. Truyện thường chứa đựng nhiều yếu tố hoang đường, li kì.
-
C. Truyện do những tác giả tên tuổi sáng tác.
- D. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu.
Câu 10: Khi giới thiệu nhân vật Sọ Dừa lúc mới ra đời, tác giả dân gian sử dụng phương thức biểu đạt gì?
- A. Miêu tả
- B. Tự sự
-
C. Tự sự và miêu tả
- D. Không dùng cả miêu tả lẫn tự sự
Câu 11: Trong truyện Sọ Dừa, con gái út của nhà phú ông là người như thế nào?
- A. Xấu xí và rất độc ác.
- B. Xinh đẹp nhưng rất độc ác.
- C. Xấu xí, cục mịch nhưng tốt bụng.
-
D. Xinh đẹp, hiền lành, có tính hay thương người.
Câu 12: Nhân vật Sọ Dừa đại diện cho những người như thế nào trong xã hội?
- A. Bị bóc lột
-
B. Bị hắt hủi, coi thường
- C. Chịu nhiều oan ức
- D. Gặp nhiều may mắn
Câu 13: Ý nghĩa của truyện cổ tích Sọ Dừa?
- A. Đề cao, ca ngợi vẻ đẹp bên trong của con người.
- B. Truyện thể hiện ước mơ của nhân dân về công bằng xã hội, cái thiện thắng cái ác
- C. Truyện đề cao giá trị chân chính của con người và tình thương đối với người bất hạnh.
-
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Sọ Dừa là truyện cổ tích về kiểu nhân vật nào?
- A. Kiểu nhân vật dũng sĩ
- B. Kiểu nhân vật thông minh
-
C. Kiểu nhân vật đội lốt
- D. Kiểu nhân vật bất hạnh
Câu 15:trắc nghiệm ngữ văn 6, trắc nghiệm văn 6 chân trời, trắc nghiệm văn 6 bài 1 sách ctst, trắc nghiệm văn 6 Thánh Gióng
Tác giả dân gian đưa yếu tố kì ảo vào trong truyện cổ tích nhằm mục đích gì?
- A. Vì không giải thích được các hiện tượng xảy ra trong xã hội.
- B. Nhằm trừng trị những cái xấu, cái ác trong xã hội.
- C. Nhằm lí giải các mối quan hệ xã hội.
-
D. Thể hiện ước mơ về lẽ công bằng, góp phần tạo nên chất lãng mạn cho câu chuyện.
Câu 16: Khi vua giao cho em bé một con chim sẻ bảo giết thịt và làm thành ba cỗ thức ăn thì em bé ứng xử như thế nào?
-
A. Em bé giao cho sứ giả một cây kim khâu, bảo sứ giả mang về tâu nhà vua xin rèn thành con đao để em làm thịt chim.
- B. Em bé đem con chim sẻ giết thịt và thết đãi cả làng.
- C. Em bé giao cho sứ giả một thanh sắt, bảo sứ giả mang về tâu nhà vua xin rèn thành con dao để em làm thịt chim.
- D. Em bé bảo nhà nếu nhà vua làm trước thành công thì em sẽ làm.
Câu 17: Trong mỗi lần thử thách, em bé đã dùng những cách gì để giải những câu đố oái oăm?
- A. Sự giúp đỡ của thần linh
- B. Sự giúp đỡ của dân làng
-
C. Bằng trí thông minh và vận dụng những kinh nghiệm dân gian
- D. Bằng phép thuật cậu bé có được
Câu 18: Trong truyện, em bé đã trả lời câu hỏi: “Trâu của lão một ngày cày được mấy đường?” của viên quan như thế nào?
- A. Em bé đặt lại câu hỏi cho viên quan: “Trâu của ông mỗi ngày cày được mấy đường?”
-
B. Em bé đặt lại câu hỏi cho viên quan: “Ngựa của ông mỗi ngày đi được mấy bước?”
- C. Em bé nói rằng một trăm đường.
- D. Em bé không tìm được câu trả lời.
Câu 19: Trước tài năng và sự thông minh của em bé, nhà vua đã phong cho em tước vị gì?
-
A. Trạng nguyên
- B. Người thông minh nhất
- C. Thần đồng đất Việt
- D. Lưỡng quốc Trạng nguyên
Câu 20: Em bé đã nghĩ ra cách gì để đối phó lại phép thử của nhà vua trong lần đầu tiên?
- A. Xin nhà vua bãi bỏ lệnh đã đưa ra.
-
B. Khóc với vua, bảo vua phải ra lệnh để cha sinh em bé chơi với mình.
- C. Giết thịt trâu để thết đãi cả làng một bữa no nê.
- D. Lén tìm đủ chín con trâu khác và giao cho vua khi đến kì hạn.
Câu 21: Nhà vua thử tài thông minh của em bé lần đầu tiên bằng cách nào?
- A. Bắt em bé nhốt trên một tháp cao, không cho ăn uống, chỉ để một tượng Phật và một bát nước.
- B. Bắt em bé xâu sợi chỉ qua hai đầu vỏ ốc.
-
C. Bắt làng em nuôi ba con trâu đực trong một năm phải đẻ chín con trâu con.
- D. Bắt em làm thịt con chim sẻ bằng một cây kim nhỏ.
Câu 22: Trong truyện, em bé đã dùng cách nào để xâu sợi chỉ qua vỏ ốc theo như yêu cầu của sứ giả nước láng giềng?
- A. Bôi sáp vào sợi chỉ cho cứng rồi xâu qua vỏ ốc.
- B. Xỏ chỉ vào cây kim rồi xâu qua vỏ ốc.
-
C. Bắt con kiến càng buộc vào sợi chỉ, sau đó bôi mỡ vào đầu con ốc, con kiến nghe mùi mỡ sẽ tự chui qua.
- D. Dùng miệng hút sợi chỉ qua vỏ ốc.
Câu 23: Trong truyện, em bé được thử thách qua mấy lần?
- A. 2 lần
- B. 3 lần
-
C. 4 lần
- D. 5 lần
Câu 24: Nhân vật chính trong truyện Em bé thông minh là ai?
-
A. Em bé
- B. Viên quan
- C. Vua
- D. Người cha
Câu 25: Hình thức dùng câu đố thử tài nhân vật trong các truyện cổ tích nhằm mục đích gì?
- A. Tạo nên sự hấp dẫn, cuốn hút người đọc.
- B. Tạo ra tình huống để phát triển cốt truyện từ đơn giản đến phức tạp
- C. Nhằm thử thách nhân vật và để nhân vật bộc lộ được những phẩm chất tốt đẹp của mình.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26: Truyện có ý nghĩa gì?
- A. Đề cao trí thông minh, đề cao những kinh nghiệm được tích lũy từ lao động sản xuất.
- B. Hài hước, mua vui.
- C. Mong muốn của nhân dân có người tài giỏi giúp ích cho đất nước.
-
D. Tất cả đều đúng.
Câu 27: Nhân vật em bé trong truyện thuộc kiểu nhân vật cổ tích nào?
- A. Những người bị bất hạnh như xấu xí, mồ côi, em út, con riêng...
- B. Những người có tài năng kì lạ và phi thường.
- C. Những con vật xấu xí nhưng có bản chất người.
-
D. Những người thông minh, lanh lợi và tài trí hơn người.
Câu 28: Khi kể về tài năng của em bé, tác giả nhằm ca ngợi trí thông minh của ai?
- A. Trẻ em
- B. Dân tộc
-
C. Nhân dân lao động
- D. Nhân vật em bé trong truyện
Câu 29:Truyện Em bé thông minh kể về kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
- A. Kiểu nhân vật đội lốt
- B. Kiểu nhân vật bất hạnh
-
C. Kiểu nhân vật thông minh
- D. Kiểu nhân vật dũng sĩ
Câu 30: Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt của truyện Em bé thông minh.
- A. Ngôi thứ ba. Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
- B. Ngôi thứ nhất. Phương thức biểu đạt: tự sự.
- C. Ngôi thứ nhất. Phương thức biểu đạt: trữ tình.
-
D. Ngôi thứ ba. Phương thức biểu đạt: tự sự.