Câu 1: Nhà vua đưa ra hình thức nào để chọn người nối ngôi?
- A. Thi bắn cung
- B. Thi chạy
-
C. Nhân lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi
- D. Thi săn thú
Câu 2: Ý nghĩa của chiếc bánh chưng, bánh giầy?
- A. Bánh trưng tượng trưng cho trời đất, muôn vật, cây cỏ, với tinh thần đoàn kết, đùm bọc
- B. Bánh thể hiện sự xứng đáng nối ngôi của Lang Liêu
- C. Bánh tượng trung cho sự cần cù lao động
-
D. Xứng đáng làm lễ vật tế cáo trời đất
Câu 3: Việc vua Hùng chọn Lang Liêu nối ngôi có ý nghĩa gì?
- A. Nhà vua biết trọng người tài
- B. Nhà vua biết trọng người có hiếu
- C. Nhà vua nhìn thấy sự sáng tạo, cần mẫn, thật thà của Lang Liêu
-
D. Cả 3 ý kiến trên
Câu 4: Ý nghĩa truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy?
- A. Giải thích nguồn gốc làm bánh
- B. Đề cao trí tuệ, lòng hiếu thảo của người nông dân
- C. Ý thức tôn kính tổ tiên, xây dựng phong tục tập quán đẹp từ những điều giản dị, giàu ý nghĩa.
-
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 5: Các yếu tố hoang đường kì ảo được sử dụng trong truyện có ý nghĩa làm tăng tính gay cấn của truyện truyền thuyết. Đúng hay sai?
- A. Đúng
-
B. Sai
Câu 6: Tục làm bánh chưng, bánh giày ngày Tết có ý nghĩa cao đẹp, thể hiện sự tưởng nhớ, tôn kính tổ tiên, tinh thần coi trọng nghề nông. Đúng hay sai?
-
A. Đúng
- B. Sai
Câu 7: Lang Liêu là nhân vật gắn với lĩnh vực nào của người Lạc Việt thời vua Hùng dựng nước?
- A. Chống giặc ngoại xâm
- B. Đấu tranh chống giặc ngoại xâm
- C. Lao động sản xuất, sáng tạo văn hóa
-
D. Tiếp nối ngôi vua
Câu 8: Lang Liêu được thần giúp đỡ vì?
- A. Lang Liêu so với các anh em khác chịu thiệt thòi
- B. Chỉ mình chàng mới hiểu được ý của thần
-
C. Tuy là con vua, chịu nhiều thiệt thòi, nhưng chàng chăm chỉ, sống cuộc sống như dân thường, biết quý trọng lao động
- D. Vì chàng là vị hoàng tử trẻ nhất
Câu 9: Ý nghĩa của việc thần thánh hóa các nhân vật và sự kiện lịch sử trong truyện truyền thuyết với mục đích?
- A. Tạo tính li kì cho truyện
- B. Thể hiện sức sáng tạo của dân gian
- C. Khiến nhân vật trở nên vĩ đại, tài năng hơn
-
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Tại sao nhân vật Lang Liêu dâng cho vua cha những lễ vật “không có gì quý bằng”?
-
A. Lễ vật ý nghĩa thể hiện tình cảm chân thành
- B. Lễ vật quý hiếm, khó tìm
- C. Lễ vật kì lạ
- D. Lễ vật cầu kì
Câu 11: Tìm từ láy trong các từ dưới đây.
- A. Tươi tốt
- B. Tươi đẹp
-
C. Tươi tắn
- D. Tươi thắm
Câu 12: Đâu là từ láy thường được dùng để tả tiếng cười?
- A. hả hê
- B. héo mòn
-
C. khanh khách
- D. vui cười
Câu 13: Các từ nha sĩ, bác sĩ, y sĩ, ca sĩ, dược sĩ, thi sĩ được xếp vào nhóm từ gì?
- A. Từ ghép đẳng lập
-
B. Từ ghép chính phụ
- C. Từ đơn
- D. Từ láy hoàn toànư
Câu 14: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?
-
A. quần áo
- B. sung sướng
- C. ồn ào
- D. rả rích
Câu 15: Từ nào dưới đây là từ láy?
- A. Trăm trứng
-
B. Hồng hào
- C. Tuyệt trần
- D. Lớn lên
Câu 16: Khi nhắc đến 36 phố phường ở Long Thành, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- A. So sánh
-
B. Liệt kê
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 17: Hình thức bài ca dao số 2 có gì đặc biệt?
- A. Sử dụng các câu hỏi
-
B. Hình thức đối đáp
- C. Thể thơ không vần
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 18: Hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” giúp em hiểu gì về vùng Đồng Tháp Mười?
-
A. Nguồn tài nguyên phong phú, dồi dào
- B. Người dân vùng Đồng Tháp Mười không cần chăm chỉ lao động
- C. Cá tôm, lúa ở Đồng Tháp Mười rất nhiều và rất ngon
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 19: Sông Bạch Đằng được nhắc đến trong bài ca dao số 2 nhắc đến sự kiện lịch sử nào?
-
A. Chiến thắng quân Nam Hán
- B. Chiến thắng quân Minh
- C. Chiến thắng quân Pháp
- D. Chiến thắng quân Mỹ
Câu 20: Từ nào trong các từ sau đây từ láy?
-
A. Ngẩn ngơ
- B. Bình Định
- C. Sông sâu
- D. Phường phố
Câu 21: Đâu là nghĩa đúng của từ miệt?
-
A. Vùng, miền (không lớn lắm)
- B. Một vùng đất xa xôi
- C. Một vùng đất xa xôi, có văn hóa đặc thù
- D. Cả A và C đều đúng
Câu 22: Câu ca dao nào dưới đây không nói về quê hương, đất nước?
-
A. Ta về ta tắm ao ta/ Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
- B. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ/ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn/ Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn/ Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
- C. Đường vô xứ Huế quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
- D. Cần Thơ gạo trắng nước trong/ Ai đi đến đó lòng không muốn về
Câu 23: Câu ca dao nào dưới đây cũng nói về quê hương, đất nước?
- A. Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu
- B. Núi cao chi lắm núi ơi/ Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
- C. Còn trời còn nước còn non/ Còn cô bán rượu anh còn say sưa
-
D. Nhà Bè nước chảy phân hai, /Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về
Câu 24: Địa danh nào không phù hợp khi điền vào chỗ trống trong câu ca dao:
Đường vô… quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
Ai vô… thì vô…
- A. Xứ Huế
-
B. Xứ Lạng
- C. Xứ Nghệ
- D. Xứ Quảng
Câu 25: Các bài ca dao trong văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương thuộc vùng nào ở nước ta?
- A. Vùng Bắc Bộ
- B. Vùng Trung Bộ
- C. Vùng Nam Bộ
-
D. Cả ba miền
Câu 26: Chi tiết nào dưới đây không cần thiết để đưa vào tóm tắt bằng sơ đồ với văn bản Thánh Gióng?
- A. Thánh Gióng được sinh ra kì lạ
- B. Thánh Gióng nhận lời đi đánh giặc Ân
- C. Thánh Gióng ra trận và chiến thắng Giặc Ân
-
D. Trong làng có hai vợ chồng ông lão hiền lành
Câu 27: Chọn đáp án không đúng.
Khi đọc văn bản cần tóm tắt, chúng ta phải xác định những gì?
- A. Xác định văn bản gồm bao nhiêu phần, đoạn và mối quan hệ giữa chúng
-
B. Xác định các dụng cụ để vẽ sơ đồ
- C. Xác định từ khóa, ý chính của từng đoạn
- D. Xác định nội dung chính của văn bản và hình dung cách vẽ sơ đồ
Câu 28: Quy trình tóm tắt văn bản bằng sơ đồ:
Bước 1: Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt
Bước 2: Kiểm tra sơ đồ đã vẽ
Bước 3: Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ
Đúng hay sai?
- A. Đúng
-
B. Sai
Câu 29: Đâu là yêu cầu về hình thức ki tóm tắt văn bản bằng sơ đồ?
- A. Sáng rõ, có tính thẩm mĩ, giúp nắm bắt nội dung chính của văn bản một cách thuận lợi, dễ dàng
- B. Kết hợp hài hòa giữa các từ khóa với hình vẽ, mũi tên, kí hiệu
-
C. Cả hai đáp án trên
Câu 30: Đáp án nào không phải yêu cầu về nội dung khi tóm tắt văn bản?
- A. Sử dụng từ khóa, cụm từ
- B. Thể hiện được quan hệ giữa các sự việc, phần đoạn, ý chính trong văn bản
-
C. Thể hiện được nội dung chi tiết văn bản
- D. Tóm tắt đúng, đủ sự việc, ý chính trong văn bản