[Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm văn 6 tập 1 bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm văn 6 bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé có sự thay đổi lớn lao như thế nào?

  • A. Biết nói
  • B. Ra trận đánh giặc
  • C. Lớn nhanh như thổi
  • D. Ăn mấy không no

Câu 2: Hoàn thành câu sau: Bà con vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì...

  • A. Mong chú chóng lớn
  • B. Thương bố mẹ chú nghèo
  • C. Mong chú biết nói
  • D. Ai cũng mong chú giết giặc cứu nước

Câu 3: Ngày hội toàn dân, đặc biệt là học sinh, sinh viên rèn luyện thân thể được gọi là gì?

  • A. Hội Gióng
  • B. Hội khỏe Phù Đổng
  • C. Hội thao Thánh Gióng
  • D. Hội làng Gióng

Câu 4: Truyền thuyết Thánh Gióng không có sự thật lịch sử nào dưới đây?

  • A. Ở làng Gióng, đời Hùng Vương thứ sáu
  • B. Hiện nay vẫn còn đền thờ làng Phù Đổng, tục gọi là làng Gióng
  • C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi
  • D. Lúc bấy giờ, giặc Ân tới xâm phạm tới bờ cõi nước ta

Câu 5: Nhân dân đã cố gắng thuyết phục mọi người rằng truyện Thánh Gióng có thật qua những dấu vết nào?

  • A. Tre đằng ngà
  • B. Làng Cháy
  • C. Những ao hồ liên tiếp
  • D. Tất cả ý trên

Câu 6: Chi tiết tưởng tượng kì ảo thể hiện trí tưởng tượng chất phác của tác giả dân gian, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 7: Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyện Thánh Gióng?

  • A. Đứa trẻ lên ba không biết nói, không biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân
  • B. Tráng sĩ Gióng hi sinh sau khi đánh tan quân giặc Ân
  • C. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre ngà giết giặc
  • D.Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta liên tiếp chống giặc ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước

 Câu 8: Chi tiết Gióng bay về trời sau khi dẹp tan giặc Ân thể hiện sự vô tư, đức hi sinh, tính vị tha khi làm việc nghĩa không màng tới sự trả ơn. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 9: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?

  • A. Thể hiện quan điểm, ước mơ của nhân dân về người anh hùng đánh giặc, cứu nước.
  • B. Thể hiện lòng biết ơn của người dân muốn người anh hùng dân tộc trở nên bất tử
  • C. Là biểu tượng của lòng yêu nước, sức mạnh quật khởi và tinh thần sẵn sàng chống quân xâm lược của nhân dân ta.
  • D.Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Chi tiết nào sau đây trong truyện Thánh Gióng không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?

  • A.Vua Hùng cho sứ giả đi khắp nơi tìm người tài ra đánh giặc cứu nước.
  • B. Người mẹ mang thai sau khi ướm chân vào một bàn chân to, sau đó mười hai tháng thì sinh ra Gióng.
  • C. Gióng lớn nhanh như thổi, ăn bao nhiêu cũng không thấy no.
  • D. Sau khi thắng giặc, Thánh Gióng cởi áo giáp sắt bỏ lại rồi cưỡi ngựa phi lên trời.

Câu 11: Câu nào dưới đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng?

  • A.Là nhân vật vừa được xây dựng dựa trên thực tế anh hùng trẻ tuổi trong lịch sử, vừa từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
  • B. Là nhân vật hoàn toàn không có thực, do nhân dân tưởng tượng ra.
  • C. Là nhân vật dược xây dựng từ hình ảnh những anh hùng có thật thời xưa.
  • D. Là một cậu bé kì lạ mà chỉ có ở thời xa xưa.

Câu 12: Chọn câu mô tả đúng về chiến công đánh giặc của Thánh Gióng:

  • A. Chú bé vùng dậy vươn vai thành một tráng sĩ, mình cao hơn trượng, oai phong.
  • B. Tráng sĩ phi ngựa đến thẳng chân núi Trâu.
  • C.Tráng sĩ đón đầu chúng, đánh giết hết lớp này đến lớp khác.
  • D. Tráng sĩ nhổ những bụi tre ven đường quật vào giặc.

Câu 13: Tại sao xếp truyện Thánh Gióng vào thể loại truyền thuyết?

  • A. Câu chuyện được kể, lưu truyền từ đời này qua đời khác
  • B. Đó là câu chuyện dân gian về các anh hùng thời xa xưa
  • C. Đó là câu chuyện liên quan tới nhân vật lịch sử
  • D.Câu chuyện tưởng tượng, có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo liên quan tới sự thật lịch sử

Câu 14: Nhân dân ta gửi gắm ước mơ nào trong truyện Thánh Gióng?

  • A. Vũ khí hiện đại mới có thể tiêu diệt được giặc
  • B. Người anh hùng giúp nhân dân diệt giặc
  • C.Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng là yếu tố cốt lõi
  • D. Trong chiến tranh, tình làng nghĩa xóm được phát huy

Câu 15: Vì sao đức Long Quân lại cho nghĩa quân Lam Sơn và Lê lợi mượn gươm báu?

  • A. Vì Lê Lợi đã nhiều lần cầu khấn đức Long Quân cho mượn gươm.
  • B. Vì đức Long Quân muốn thử tài và đức của Lê lợi.
  • C. Vì thế lực của nghĩa quân còn non yếu.
  • D. Vì đức Long Quân muốn thử tác dụng của báu vật.

Câu 16: Hành động trả gươm của Lê Lợi trong “Sự tích Hồ Gươm” thể hiện điều gì?

  • A. Khát vọng hòa bình, yên ổn của dân tộc ta.
  • B. Lòng biết ơn vô hạn đối với những vi thần đã phù trợ cho cuộc kháng chiến.
  • C. Sự tin tưởng vào một nền hòa bình vĩnh viễn cho đất nước.
  • D. Truyền thống tôn trọng lẽ phải, sự công bằng "có mượn, có trả" của dân tộc ta.

Câu 17: Ý nghĩa của “Sự tích Hồ Gươm” là…

  • A. Giải thích tên gọi của Hồ Gươm.
  • B. Giải thích, ca ngợi tính chất chính nghĩa nghĩa, tính nhân dân của khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Đề cao, suy tôn vai trò của Lê Lợi và thể hiện khát vọng của quần chúng nhân dân muốn được sống trong hoà bình, hạnh phúc.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 18: “Sự tích Hồ Gươm” thuộc loại nào của thể loại truyền thuyết?

  • A. Truyền thuyết về một địa danh
  • B. Truyền thuyết về phong tục, sản vật
  • C. Truyền thuyết về sự kiện lịch sử
  • D. Truyền thuyết về một nhân vật lịch sử

Câu 19: “Sự tích Hồ Gươm” được kể theo ngôi thứ mấy? Phương thức biểu đạt chính là gì?

  • A. Ngôi thứ ba. Phương thức biểu đạt tự sự.
  • B. Ngôi thứ ba. Phương thức biểu đạt biểu cảm.
  • C. Ngôi thứ nhất. Phương thức biểu đạt biểu cảm.
  • D. Ngôi thứ nhất. Phương thức biểu đạt tự sự.

Câu 20: Tìm từ láy trong các từ dưới đây.

  • A. Tươi tốt
  • B. Tươi đẹp
  • C. Tươi tắn
  • D. Tươi thắm

Câu 21: Các từ nha sĩ, bác sĩ, y sĩ, ca sĩ, dược sĩ, thi sĩ  được xếp vào nhóm từ gì?

  • A. Từ ghép đẳng lập
  • B. Từ ghép chính phụ
  • C. Từ đơn
  • D. Từ láy hoàn toàn

Câu 22: Các từ tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành thuộc loại từ nào?

  • A. Từ láy
  • B. Từ ghép chính phụ
  • C. Từ đơn
  • D. Từ ghép đẳng lập

Câu 23: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?

  • A. quần áo
  • B. sung sướng
  • C. ồn ào
  • D. rả rích

Câu 24: Từ nào dưới đây là từ láy?

  • A. Trăm trứng
  • B. Hồng hào
  • C. Tuyệt trần
  • D. Lớn lên

Câu 25: Thánh Gióng biểu trưng cho tinh thần gì của dân tộc?

  • A. Tinh thần quật cường chống giặc ngoại xâm
  • B. Sức mạnh thần kì của lòng yêu nước
  • C. Sức mạnh trỗi dậy phi thường của vận nước buổi lâm nguy
  • D.Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm

Câu 26: Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền thuyết Thánh Gióng?

  • A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng có thật thời xưa.
  • B.Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ anh hùng trong lịch sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân.
  • C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước.
  • D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tưởng tượng hư cấu nên để thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên.

Câu 27: Hành động Thánh Gióng cởi bỏ giáp sắt lại, rồi cả người cả ngựa bay về trời thể hiện điều gì?

  • A. Không màng danh lợi
  • B. Hi sinh đẹp đẽ
  • C. Về cõi bất tử
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ