Câu 1: Địa danh “Long Thành” được nhắc tới trong bài ca dao Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương chỉ tỉnh nào của đất nước ta ngày nay?
- A. Huế
- B. Đà Nẵng
-
C. Hà Nội
- D. Nghệ An
Câu 2: Trong bài ca dao Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương, vẻ đẹp Long Thành hiện lên với 36 phố phường.
Đúng hay sai?
-
A. Đúng
- B. Sai
Câu 3: Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào?
- A. Thơ 5 chữ
- B. Thơ tự do
- C. Thơ 8 chữ
-
D. Thơ lục bát
Câu 4: Tên các con phố trong bài thường đi kèm với từ gì?
- A. Đường
- B. Hẻm
-
C. Hàng
- D. Phố
Câu 5: Khi nhắc đến 36 phố phường ở Long Thành, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- A. So sánh, liệt kê
- B. Nhân hóa, so sánh
- C. Ẩn dụ, hoán dụ
- D. Liệt kê, điệp từ
Câu 6: Mỗi bài ca dao phải có ít nhất 3 dòng.
Đúng hay sai?
- A. Đúng
-
B. Sai
Câu 7: Tình cảm của tác giả thể hiện qua bài ca dao số 1 trong Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương là?
-
A. Tự hào
- B. Xót thương
- C. Nhớ nhung
- D. Luyến tiếc
Câu 8: Bài ca dao số 2 trong Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương đã giới thiệu về một vẻ đẹp khác của quê hương, đó là vẻ đẹp về truyền thống giữ nước của dân tộc, tác giả dân gian đã giới thiệu địa danh lịch sử, gắn với những chiến công lịch sử oanh liệt của dân tộc (ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bạch Đằng, cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn chiến thắng giặc Minh).
Nhận xét trên đúng hay sai?
-
A. Đúng
- B. Sai
Câu 9: Đâu không phải sản vật của miệt Tháp Mười?
- A. Tôm
- B. Cá
- C. Lúa
-
D. Dừa
Câu 10: Vùng đất Bình Định được nhắc tới qua những địa danh nào?
-
A. Núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao Xanh
- B. Núi Lam Sơn, Phúc Kiến, phố giăng mắc cửi
- C. Phúc Kiến, phố giăng mắc cửi, sông Bạch Đằng
- D. Núi Lam Sơn, sông Bạch Đằng, đầm Thị Nại.
Câu 11: Đâu là địa danh được nhắc đến trong bài ca dao số 3?
-
A. Bình Định
- B. Ninh Bình
- C. Hà Nội
- D. Quảng Bình
Câu 12: Ca dao là gì?
-
A. Thơ trữ tình dân gian, nội dung biểu hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người bình dân. Ngôn ngữ ca dao giản dị, trong sáng, gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động.
- B. Một ngôi đền nằm bên cạnh Hồ Tây (còn có tên là đền Trấn Vũ, đền Quán Thánh). Đền được xây dựng vào thời Lý, thời Huyền Thiên Trần Vũ, một vị thần trấn giữ hướng bắc của Thăng Long xưa.
- C. Tiếng gà báo canh. Canh là đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh, hai tiếng là một canh.
- D. Tên một huyện của thành Thăng Long xưa, nay là các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và một phần các quận Đống Đa, Ba Đình của Hà Nội.
Câu 13: Trong bài ca dao số 1, Long Thành là địa phận của tỉnh thành nào ngày nay ở nước ta?
- A. Đồng Nai
-
B. Hà Nội
- C. Bình Định
- D. Thanh Hóa
Câu 14: Khi nhắc đến 36 phố phường ở Long Thành, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- A. So sánh
-
B. Liệt kê
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 15: Hình thức bài ca dao số 2 có gì đặc biệt?
- A. Sử dụng các câu hỏi
-
B. Hình thức đối đáp
- C. Thể thơ không vần
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 16: Hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” giúp em hiểu gì về vùng Đồng Tháp Mười?
-
A. Nguồn tài nguyên phong phú, dồi dào
- B. Người dân vùng Đồng Tháp Mười không cần chăm chỉ lao động
- C. Cá tôm, lúa ở Đồng Tháp Mười rất nhiều và rất ngon
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 17: Sông Bạch Đằng được nhắc đến trong bài ca dao số 2 nhắc đến sự kiện lịch sử nào?
-
A. Chiến thắng quân Nam Hán
- B. Chiến thắng quân Minh
- C. Chiến thắng quân Pháp
- D. Chiến thắng quân Mỹ
Câu 18: Từ nào trong các từ sau đây từ láy?
-
A. Ngẩn ngơ
- B. Bình Định
- C. Sông sâu
- D. Phường phố
Câu 19: Đâu là nghĩa đúng của từ miệt?
-
A. Vùng, miền (không lớn lắm)
- B. Một vùng đất xa xôi
- C. Một vùng đất xa xôi, có văn hóa đặc thù
- D. Cả A và C đều đúng
Câu 20: Câu ca dao nào dưới đây không nói về quê hương, đất nước?
-
A. Ta về ta tắm ao ta/ Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
- B. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ/ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn/ Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn/ Hỏi ai gây dựng nên non nước này?
- C. Đường vô xứ Huế quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
- D. Cần Thơ gạo trắng nước trong/ Ai đi đến đó lòng không muốn về
Câu 21; Câu ca dao nào dưới đây cũng nói về quê hương, đất nước?
- A. Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu
- B. Núi cao chi lắm núi ơi/ Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
- C. Còn trời còn nước còn non/ Còn cô bán rượu anh còn say sưa
-
D. Nhà Bè nước chảy phân hai, /Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về
Câu 22: Địa danh nào không phù hợp khi điền vào chỗ trống trong câu ca dao:
Đường vô… quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
Ai vô… thì vô…
- A. Xứ Huế
-
B. Xứ Lạng
- C. Xứ Nghệ
- D. Xứ Quảng
Câu 23: Các bài ca dao trong văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương thuộc vùng nào ở nước ta?
- A. Vùng Bắc Bộ
- B. Vùng Trung Bộ
- C. Vùng Nam Bộ
-
D. Cả ba miền
Câu 24: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu thơ?
Việt Nam… ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
- A. Tổ quốc
- B. Non sông
-
C. Đất nước
- D. Giang sơn
Câu 25: Đâu không phải hình ảnh thiên nhiên Việt Nam đặc trưng được nhắc đến trong bài?
- A. Đồi núi
- B. Cánh cò
-
C. Sông nước
- D. Đồng lúa
Câu 26: Nguyễn Đình Thi sinh ra ở Hà Nội.
- A. Đúng
-
B. Sai
Câu 27: Nguyễn Đình Thi vừa tham gia văn nghệ vừa tham gia kháng chiến.
Đúng hay sai?
-
A. Đúng
- B. Sai
Câu 28: Trong đoạn trích Việt Nam quê hương ta, tác giả đã thể hiện tình cảm như thế nào với quê hương, đất nước mình?
- A. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về cảnh vật thiên nhiên và con người Việt Nam.
- B. Tình yêu tha thiết, tự hào vô cùng về quê hương đất nước Việt Nam.
-
C. Thể hiện nỗi đau xót khi nghĩ về quê hương vất vả.
Câu 29: Cách nói “biển lúa” trong khổ thơ đầu đoạn trích “Việt Nam quê hương ta” có gì đặc biệt?
- A. Cách nói nhân hóa về đồng lúa, nói về sự bao la, bát ngát, rộng lớn.
-
B. Cách nói ẩn dụ về đồng lúa, gợi ra hình ảnh đồng lúa không chỉ rộng lớn mà còn tạo ấn tượng về những sóng lúa rất sinh động.
- C. Gợi ra hình ảnh vùng biển rộng lớn của đất nước Việt Nam.
- D. Gợi ra hình ảnh đồng lúa mênh mông trải dài.
Câu 30: Nghệ thuật gì được sử dụng trong khổ thơ cuối?
-
A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Liệt kê
- D. Nói quá