Câu 1: Khi đun nóng hoá chất lỏng trong cốc thuỷ tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để
- A. cốc không bị đổ.
-
B. tránh nứt vỡ cốc.
- C. hoá chất không sôi mạnh.
- D. dẫn nhiệt tốt.
Câu 2: Các thí nghiệm về điện ở môn Khoa học tự nhiên thường dùng nguồn điện bao nhiêu Vôn?
- A. 12 V
-
B. 6 V
- C. 3 V
- D. 1,5 V
Câu 3: Vì sao phải sửa biến áp nguồn điện đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp có giá trị nhỏ hơn như 3V, 6V, 9V,…24V.
-
A. Vì để đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm
- B. Vì điện áp nhỏ mới tương thích với các dụng cụ khác trong phòng thí nghiệm.
- C. Vì điện áp lớn gây sai số trong thí nghiệm lớn.
- D. Vì điện áp lớn dễ gây đoản mạch.
Câu 4: Dung dịch là gì?
- A. Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất của chất tan và dung môi.
- B. Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.
- C. Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan vào nhau.
-
D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Câu 5: Hai chất không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch là
- A. Nước và đường.
- B. Rượu và nước.
-
C. Dầu ăn và cát
- D. Nước và muối
Câu 6: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
- A. Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- B. Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
-
C. Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
- D. Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Câu 7: Đâu là câu đúng nhất về màu sắc của đường khi nung dưới ngọn lửa đèn cồn?
-
A. Trắng → vàng nhạt → vàng đậm → nâu → đen
- B. Trắng → vàng nhạt → nâu → đen → vàng đậm
- C. Trắng → vàng đậm → vàng nhạt → nâu → đen
- D. Đen → nâu → vàng đậm → vàng nhạt → trắng
Câu 8: Điền vào chỗ chấm:
Các chất biến đổi hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các …(1)… và sự hình thành các liên kết mới để tạo ra…(2)…
- A. (1) chất sản phẩm, (2) chất tham gia phản ứng
-
B. (1) chất tham gia phản ứng, (2) chất sản phẩm
- C. (1) chất xúc tác, (2) chất sản phẩm
- D. (1) chất xúc tác, (2) chất tham gia phản ứng.
Câu 9: Công thức hóa học của iron(III) hyđroxide là
- A. Fe(OH)2
- B. Fe2O3
-
C. Fe(OH)3
- D. FeO
Câu 10: Phản ứng hóa học là
-
A. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- B. Quá trình biến đổi màu này sang màu khác.
- C. Quá trình biến đổi trạng thái này sang trạng thái khác.
- D. Quá trình biến đổi mùi này sang mùi khác.
Câu 11: Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:
- A. Dung dịch không đổi màu.
- B. Dung dịch chuyển màu xanh.
- C. Xuất hiện kết tủa trắng.
-
D. Dung dịch chuyển màu hồng.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các phản ứng cháy đều thu nhiệt.
(2). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(3). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(4). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Số phát biểu sai là
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 13: Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch H2SO4. Hiện tượng xảy ra là:
-
A. Dung dịch không đổi màu.
- B. Dung dịch chuyển màu xanh.
- C. Xuất hiện kết tủa trắng.
- D. Dung dịch chuyển màu hồng.
Câu 14: Hòa tan 40 gam ZnCl2 vào 280 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch?
- A. 15,5%.
- B. 14,5%.
- C. 13,5%.
-
D. 12,5%.
Câu 15: Xác định độ tan của Na2SO4 trong 180 gam nước ở 20oC , biết rằng ở nhiệt độ này khối lượng Na2SO4 hòa tan trong nước là 90 gam thì thu được dung dịch bão hòa.
- A. 30 gam.
- B. 35 gam.
- C. 45 gam.
-
D. 50 gam.
Câu 16: Khối lượng mol của không khí xấp xỉ bằng
- A. 20 g/mol.
- B. 19 g/mol.
-
C. 29 g/mol.
- D. 25 g/mol.
Câu 17: Biết khối lượng mol của Cu và Fe lần lượt là 64 g/mol và 56 g/mol, tổng khối lượng của 2 mol Cu và 1 mol Fe là
- A. 120 gam
- B. 156 gam
-
C. 184 gam
- D. 205 gam
Câu 18: Khối lượng mol của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử chất đó …(1)… về trị số và …(2)… về đơn vị đo
-
A. (1) bằng, (2) khác.
- B. (1) khác, (2) bằng.
- C. (1) bằng, (2) bằng.
- D. (1) khác, (2) khác.
Câu 19: Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí?
-
A. SO2
- B. H2
- C. CH4
- D. N2
Câu 20: Số nguyên tử H có trong 68 gam H2S là
-
A. 1,2044 .1024
- B. 1,2044.1023
- C. 1,2044.1022
- D. 1,2044.1021
Câu 21: Trong một phản ứng, làm thế nào để xác định tốc độ của phản ứng?
- A. Đo sự thay đổi nhiệt độ trong một khoảng thời gian.
- B. Đo sự thay đổi áp suất trong một khoảng thời gian.
-
C. Đo sự thay đổi về thể tích, khối lượng chất rắn hoặc nồng độ chất tan trong một khoảng thời gian.
- D. Đo sự thay đổi về màu sắc, mùi vị, trạng thái, độ tan của các chất trong một khoảng thời gian.
Câu 22: Làm bay hơi nước 82,92 ml dung dịch CuSO4 thu được 18 gam tinh thể CuSO4.5H2O và khối lượng riêng của dung dịch còn lại là D= 1,206 g/mol. Nồng độ phân trăm dung dịch là:
- A. 15%.
- B. 24%.
- C. 31%.
-
D. 18%.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
-
B. Trong quá trình sản xuất rượu từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
- C. Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.
- D. Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.
Câu 24: Hai dung dịch X và Y chứa cùng một chất tan. Nồng độ maol của X gấp 2 lần của Y. Trộn 3 thể tích X với 5 thể tích Y được dung dịch Z có nồng độ 3M. Nồng độ mol của các dung dịch X và Y lần lượt là:
- A. 3,34M và 2,37M.
-
B. 4,36M và 2,18M.
- C. 5,4M và 3,3M.
- D. 2,63M và 1,54M.
Câu 25: Dạy gồm các chất có cùng nồng độ mol được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ pH là
- A. HNO3, CH3COOH, NH3, NaCl, NaOH
-
B. HNO3, CH3COOH, NaCl, NH3, NaOH.
- C. HNO3, NH3, CH3COOH, NaCl, NaOH
- D. CH3COOH, HNO3, NaCl, NH3, NaOH