CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1: Số nguyên tử H có trong 68 gam H2S là
- A. 1,2044.1023
-
B. 1,2044 .1024
- C. 1,2044.1021
- D. 1,2044.1022
Câu 2: Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về
- A. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố
-
B. Liên kết giữa các nguyên tử
- C. Số lượng các nguyên tố
- D. Số lượng các phân tử
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Hệ số đứng trước HNO3 sau khi cân bằng phương trình là
- A. 30 - 12x
-
B. 46 - 18y
- C. 46 -16x
- D. 30 - 16y
Câu 4: Nồng độ có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
- A. Nồng độ không đổi, tốc độ phản ứng bằng 0.
- B. Nồng độ tăng, tốc độ phản ứng không thay đổi.
- C. Nồng độ tăng, tốc độ phản ứng giảm.
-
D. Nồng độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Câu 5: Đốt cháy m gam Mg cần 3,2 gam oxi thì thu được 6,8 gam MgO. Tính m.
- A. 4,2 gam
- B. 4,1 gam
-
C. 3,6 gam
- D. 3,2 gam
Câu 6: Muốn pha 300 gam dung dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy là
- A. 70 gam.
- B. 60 gam.
- C. 40 gam.
-
D. 50 gam.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + … → FeCl2 + H2.
Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là
-
A. HCl
- B. Cl2O
- C. Cl2
- D. Cl
Câu 8: Cho phương trình CaCO3 t°→ CO2↑ + CaO
Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?
-
A. 0,2 mol.
- B. 0,1 mol.
- C. 0,4 mol
- D. 0,3 mol.
Câu 9: Tại sao cần phải chuyển đổi sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang các loại nhiên liệu khác như nhiên liệu xanh, nhiên liệu tái chế,…
-
A. Vì nhiên liệu hóa thạch là hữu hạn và sử dụng chúng gây ô nhiễm môi trường.
- B. Vì nhiên liệu hóa thạch khó sử dụng.
- C. Vì nhiên liệu hóa thạch cháy tỏa ra ít nhiệt lượng.
- D. Vì các nhiên liệu hóa thạch giá thành đắt.
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng:
CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O
Tổng hệ số đứng trước O2 và CO2 sau khi cân bằng là
- A. 3n+12
- B. 3n-12 +n
-
C. 3n+12 +n
- D. 3n-12
Câu 11: Chọn đáp án đúng
Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí
- A. Khí đó là khí clo
- B. Thấy có nhiều hơn một khí
-
C. Khí cần tìm là khí hidro
- D. Khí đó là hơi nước
Câu 12: Phản ứng hóa học là
- A. Quá trình biến đổi màu này sang màu khác.
- B. Quá trình biến đổi trạng thái này sang trạng thái khác.
- C. Quá trình biến đổi mùi này sang mùi khác.
-
D. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:
K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ?
Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là
-
A. 1 : 1.
- B. 2:1
- C. 1:2
- D. 1:3
Câu 14: Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
- A. 2 lần
- B. 4 lần
-
C. 16 lần
- D. 8 lần
Câu 15: Cho PTHH sau : 2Mg + O2 t°→ 2MgO
Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxygen (O2) cần dùng là
A. 3 mol
B. 4 mol
C. 1 mol
D. 2 mol
Câu 16: Đốt cháy 6,4 gam sulfur trong không khí thu được 12,8 gam SO2. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.
- A. 5,2 gam
- B. 4,8 gam
-
C. 6,4 gam
- D. 5,4 gam
Câu 17: Trong các biến đổi sau đây, biến đổi vật lý là
-
A. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
- B. Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu.
- C. Trứng để lâu ngày bị thối.
- D. Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
Câu 18: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là
- A. 0,22 tấn
-
B. 0,325 tấn
- C. 0,45 tấn
- D. 0,132 tấn
Câu 19: Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60%.
- A. 80 gam.
- B. 95 gam.
- C. 85 gam.
-
D. 90 gam.
Câu 20: Hai chất không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch là
-
A. Dầu ăn và cát
- B. Nước và muối
- C. Rượu và nước.
- D. Nước và đường.
Câu 21: Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là
- A. 11,55 (lít).
- B. 11,2 (lít).
-
C. 12,395 (lít).
- D. 10,95 (lít).
Câu 22: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi cây đóm cháy trong oxygen nhanh hơn cháy trong không khí?
-
A. Nồng độ.
- B. Nhiệt độ.
- C. Diện tích tiếp xúc.
- D. Chất xúc tác.
Câu 23: Chọn phát biểu không chính xác trong các phát biểu sau:
- A. Dùng các dụng cụ thông thường không thể tìm được giá trị của 1 nguyên tử.
-
B. Các chất có cùng số mol đều có khối lượng như nhau.
- C. 1 mol phân tử nước có khối lượng là 18 gam.
- D. Số Avogadro được kí hiệu là NA.
Câu 24: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là:
- A. 0,45 tấn
- B. 0, 22 tấn
-
C. 0,325 tấn
- D. 0,132 tấn
Câu 25: Trong một phản ứng bất kì thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
- A. Tổng thể tích hỗn hợp phản ứng.
- B. Số phân tử .
- C. Số chất (số chất phản ứng bằng số sản phẩm).
-
D. Số nguyên tử mỗi nguyên tố.