CHỦ ĐỀ 8+9: SINH THÁI – SINH QUYỂN
Câu 1: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
- A. Quần xã đồng rêu hàn đới.
-
B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
- C. Quần xã đồng cỏ.
- D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây
Câu 2: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi
-
A. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
- B. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
- C. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
- D. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
Câu 3: Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa
- A. ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
- B. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi
-
C. trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
- D. đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi
Câu 4: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
- A. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
- B. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
-
C. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
- D. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
Câu 5: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng.
- A. 4.
-
B. 3.
- C. 2.
- D. 1.
Câu 6: Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
- A. Rừng lá kim.
- B. Rừng lá rộng.
-
C. Đài nguyên.
- D. Thảo nguyên.
Câu 7: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi… Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao sẽ dẫn đến
- A. nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết.
- B. mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
-
C. cả A, B, C đều đúng.
- D. nguồn thức ăn trở nên khan hiếm.
Câu 8: Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã, từ dạng khởi đầu được thay thế bằng các quần xã khác nhau và cuối cùng dẫn đến một quần xã ổn định, được gọi là
- A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật
- B. Điều hoà mật độ cá thể của quần xã
-
C. Diễn thế sinh thái
- D. Cân bằng sinh thái
Câu 9: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở
- A. Một khoảng không gian rộng lớn
-
B. Một đơn vị diện tích hay thể tích
- C. Một khu vực nhất định
- D. Một đơn vị diện tích
Câu 10: Những ví dụ nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì?
(1) Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt.
(2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên.
(3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
(4) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
(5) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.
-
A. (1) và (5)
- B. (1) và (2)
- C. (2) và (5)
- D. (3) và (4)
Câu 11: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
- A. kí sinh.
- B. hội sinh.
-
C. cộng sinh.
- D. ức chế – cảm nhiễm.
Câu 12: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế nào?
- A. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
- B. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
-
C. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.
- D. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
Câu 13: Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là
-
A. phân tầng thẳng đứng
- B. phân bố đồng đều
- C. phân tầng theo chiều ngang
- D. phân bố ngẫu nhiên
Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là gì?
-
A. Do hoạt động của con người gây ra và do 1 số hoạt động của tự nhiên
- B. Do 1 số hoạt động của tự nhiên (núi lửa, lũ lụt ...)
- C. Do con người thải rác ra sông
- D. Do hoạt động của con người gây ra
Câu 15: Chỉ số thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là
- A. Độ thường gặp
- B. Độ tập trung
- C. Độ đa dạng
-
D. Độ nhiều
Câu 16: Lưới thức ăn là
- A. Gồm một chuỗi thức ăn
- B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau
-
C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
- D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên
Câu 17: Biểu hiện của cân bằng tự nhiên là
-
A. Tất cả các đáp án trên
- B. Trạng thái cân bằng của quần thể
- C. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã
- D. Trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái
Câu 18: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
- A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
-
B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
- C. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
- D. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
- A. Đáy tháp rộng.
- B. Tỉ lệ sinh cao.
-
C. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định.
- D. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh.
Câu 20: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
- A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
- B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
- C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
-
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 21: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây
- A. Cỏ → châu chấu → trăn → gà rừng → vi khuẩn
- B. Cỏ → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng → trăn
- C. Cỏ → trăn →châu chấu → vi khuẩn →gà rừng
-
D. Cỏ → châu chấu → gà rừng→ trăn →vi khuẩn
Câu 22: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
- A. biến động theo chu kì mùa.
- B. biến động theo chu kì tuần trăng.
-
C. biến động theo chu kì nhiều năm.
- D. biến động theo chu kì ngày đêm.
Câu 23: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất?
- A. Thổ nhưỡng.
-
B. Khí hậu.
- C. Sinh vật.
- D. Địa hình.
Câu 24: Hãy chọn câu trả lời đúng về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn?
- A. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải
-
B. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải
- C. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất
- D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ
Câu 25: Đặc điểm của khu sinh học trên cạn đồng rêu đới lạnh là
- A. Thực vật chiếm ưu thế là các loài sống nơi ẩm ướt và lạnh như rêu, địa y,…
- B. Động vật có các loài gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, hươu,… và côn trùng
- C. Khí hậu vùng cực quanh năm băng giá, thời kì trời quang đãng và ấm áp rất ngắn
-
D. Tất cả các đáp án trên