Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 cánh diều Ôn tập chủ đề 1: phản ứng hóa học(phần 5)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều Ôn tập chủ đề 1: phản ứng hóa học (phần 5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Câu 1: Cho PTHH sau : 2Mg + O2   t°→  2MgO

Nếu có 2 mol MgO được tạo thành thì số mol khí Oxygen (O2) cần dùng là

  • A. 1 mol
  • B. 4 mol
  • C. 3 mol
  • D. 2 mol

Câu 2: Bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về

  • A. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố
  • B. Số lượng các phân tử
  • C. Liên kết giữa các nguyên tử
  • D. Số lượng các nguyên tố

Câu 3: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi  cây đóm cháy trong oxygen nhanh hơn cháy trong không khí?

  • A. Nồng độ.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Diện tích tiếp xúc.

Câu 4: Trong các biến đổi sau đây, biến đổi vật lý là

  • A. Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu.
  • B. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
  • C. Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
  • D. Trứng để lâu ngày bị thối.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Hệ số đứng trước HNO3 sau khi cân bằng phương trình là

  • A. 30 - 16y
  • B. 46 -16x
  • C. 30 - 12x
  • D. 46 - 18y

Câu 6: Đốt cháy m gam Mg cần 3,2 gam oxi thì thu được 6,8 gam MgO. Tính m.

  • A. 4,2 gam
  • B. 4,1 gam
  • C. 3,6 gam
  • D. 3,2 gam

Câu 7: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là:

  • A. 0,325 tấn
  • B. 0, 22 tấn
  • C. 0,132 tấn
  • D. 0,45 tấn

Câu 8: Cho phương trình CaCO3  t°→  CO2↑ + CaO

Để thu được 11,2 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 ?

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,2 mol.
  • C. 0,3 mol.
  • D. 0,4 mol

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng sau:

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + ?

Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là

  • A. 1 : 1.
  • B. 1:3
  • C. 1:2
  • D. 2:1

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng:

Fe + … → FeCl2 + H2.

Chất còn thiếu trong sơ đồ trên là

  • A. Cl
  • B. Cl2O
  • C. HCl
  • D. Cl2

Câu 11: Số nguyên tử H có trong 68 gam H2S là

  • A. 1,2044 .1024
  • B. 1,2044.1023
  • C. 1,2044.1022

Câu 12: Thể tích của 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện chuẩn là

  • A. 12,395 (lít).
  • B. 11,2 (lít).
  • C. 10,95 (lít).
  • D. 11,55 (lít).

Câu 13: Chọn phát biểu không chính xác trong các phát biểu sau:

  • A. 1 mol phân tử nước có khối lượng là 18 gam.
  • B. Các chất có cùng số mol đều có khối lượng như nhau.
  • C. Dùng các dụng cụ thông thường không thể tìm được giá trị của 1 nguyên tử.
  • D. Số Avogadro được kí hiệu là NA.

Câu 14: Phản ứng hóa học là

  • A. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
  • B. Quá trình biến đổi màu này sang màu khác.
  • C. Quá trình biến đổi mùi này sang mùi khác.
  • D. Quá trình biến đổi trạng thái này sang trạng thái khác.

Câu 15: Hai chất không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch là

  • A. Dầu ăn và cát
  • B. Rượu và nước.
  • C. Nước và muối
  • D. Nước và đường.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng:

CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

Tổng hệ số đứng trước O2 và CO2 sau khi cân bằng là

  • A. 3n-12
  • B. 3n+12
  • C. 3n-12 +n
  • D. 3n+12 +n

Câu 17: Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.

  • A. 8 lần
  • B. 4 lần
  • C. 16 lần
  • D. 2 lần

Câu 18: Nồng độ có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ tăng, tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • B. Nồng độ không đổi, tốc độ phản ứng bằng 0.
  • C. Nồng độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.
  • D. Nồng độ tăng, tốc độ phản ứng giảm.

Câu 19: Đốt cháy 6,4 gam sulfur trong không khí thu được 12,8 gam SO2. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.

  • A. 5,2 gam
  • B. 4,8 gam
  • C. 5,4 gam
  • D. 6,4 gam

Câu 20: Muốn pha 300 gam dung dịch HCl 2% từ dung dịch HCl 12% thì khối lượng dung dịch HCl 12% cần lấy là

  •  A. 50 gam.
  • B. 40 gam.
  • C. 60 gam.
  • D. 70 gam.

Câu 21: Một quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất. Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là

  • A. 0,45 tấn
  • B. 0,22 tấn
  • C. 0,132 tấn
  • D. 0,325 tấn

Câu 22: Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60%.

  • A. 90 gam.
  • B. 80 gam.
  • C. 85 gam.
  • D. 95 gam.

Câu 23: Trong một phản ứng bất kì thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?

  • A. Số chất (số chất phản ứng bằng số sản phẩm).
  • B. Số phân tử .
  • C. Tổng thể tích hỗn hợp phản ứng.
  • D. Số nguyên tử mỗi nguyên tố.

Câu 24: Tại sao cần phải chuyển đổi sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang các loại nhiên liệu khác như nhiên liệu xanh, nhiên liệu tái chế,…

  • A. Vì nhiên liệu hóa thạch khó sử dụng.
  • B. Vì nhiên liệu hóa thạch là hữu hạn và sử dụng chúng gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Vì các nhiên liệu hóa thạch giá thành đắt.
  • D. Vì nhiên liệu hóa thạch cháy tỏa ra ít nhiệt lượng.

Câu 25: Chọn đáp án đúng

Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí

  • A. Thấy có nhiều hơn một khí
  • B. Khí đó là khí clo
  • C. Khí cần tìm là khí hidro
  • D. Khí cần tìm là hơi nước

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 8 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.