NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
- B. Tác động qua đường máu.
- C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hormone ở tuyến nội tiết tiết ra.
-
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ đâu?
-
A. Hormone từ các tuyển nội tiết tiết ra.
- B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
- C. Sinh lí của cơ thể.
- D. Tế bào tuyến tiết ra.
Câu 3: Tính đặc hiệu của hormone là gì?
-
A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
- B. Hormone theo máu đi khắp cơ thể.
- C. Không đặc trưng cho loài.
- D. Có hoạt tính sinh học cao.
Câu 4: Điều nào dưới đây không đúng?
- A. Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người.
- B. Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết.
- C. Hormone có hoạt tính sinh học rất cao.
-
D. Hormone theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan.
Câu 5: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
-
A. Tuyến tụy.
- B. Tuyến yên.
- C. Tuyến cận giáp.
- D. Tuyến tùng.
Câu 6: Hormone đi khắp cơ thể là nhờ
-
A. Máu.
- B. Tim.
- C. Tuyến yên.
- D. Vùng dưới đồi.
Câu 7: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy?
- A. FSH.
- B. LH.
-
C. Insullin.
- D. Ostrogen.
Câu 8: Đặc điểm của tuyến nội tiết là gì?
- A. Tuyến không có ống dẫn
- B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu
- C. Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan
-
D. Cả A và B
Câu 9: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết?
- A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
- B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
- C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
-
D. Hormone có hoạt tính sinh học rất cao.
Câu 10: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?
- A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt
-
B. Đường máu
- C. Đường bạch huyết
- D. Ống tiêu hóa
Câu 11: Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?
-
A. Tuyến tùng
- B. Tuyến ức
- C. Tuyến tụy
- D. Tuyến giáp
Câu 12: Hormone glucagon chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hormone?
-
A. Tính đặc hiệu
- B. Tính phổ biến
- C. Tính đặc trưng cho loài
- D. Tính bất biến
Câu 13: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hormone đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hormone?
- A. Có tính đặc hiệu
- B. Có tính phổ biến
- C. Có tính đặc trưng cho loài
-
D. Có hoạt tính sinh học rất cao
Câu 14: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là g ?
- A. Kháng nguyên
-
B. Hormone
- C. Enzim
- D. Kháng thể
Câu 15: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
- A. Có tính đặc hiệu
- B. Có tính phổ biến
- C. Có tính đặc trưng cho loài
-
D. Có hoạt tính sinh học rất cao
Câu 16: Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?
-
A. Tuyến tùng
- B. Tuyến tụy
- C. Tuyến ức
- D. Tuyến giáp
Câu 17: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào
- A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt
-
B. Đường máu
- C. Đường bạch huyết
- D. Ống tiêu hóa
Câu 18: Đặc điểm của tuyến nội tiết là gì?
- A. Tuyến không có ống dẫn
- B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu
- C. Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan
-
D. Cả A và B
Câu 19: Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống ống dẫn?
- A. Tuyến nước bọt
- B. Tuyến sữa
-
C. Tuyến giáp
- D. Tuyến mồ hôi
Câu 20: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết?
- A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
- B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
- C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
-
D. Hormone có hoạt tính sinh học rất cao.