CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - PH - OXIDE - MUỐI
Câu 1: Gốc acid =S có tên gọi là
- A. Sulfate
- B. Hydrogensunfide
- C. Sulfite
-
D. Sulfide
Câu 2: Cho Na2CO3 vào từng dung dịch sau: NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2, Ca(NO3)2. Số phản ứng xảy ra là
- A. 2
-
B. 3
- C. 4
- D. 1
Câu 3: Nhỏ dd sodium hydroxide vào ống nghiệm chứa dd copper (II) chloride. Xuất hiện
- A. Kết tủa nâu vàng
- B. Kết tủa trắng
-
C. Kết tủa xanh
- D. Kết tủa nâu đỏ
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa
- A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- B. Al + 3HCl → 2AlCl3 + 3H2
-
C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
- D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Câu 5: Để hòa tan vừa hết 6,72 gam sắt phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,2M và H2SO4 0,5M?
- A. 100 ml
- B. 250 ml
-
C. 200 ml
- D. 150 ml
Câu 6: Cho 5,6 g iron tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng khối lượng khí hydrogen thu được là
- A. 0,01 gam
-
B. 0,1 gam
- C. 0,2 gam
- D. 0,05 gam
Câu 7: Tên gọi của SO3 là:
-
A. Sulfur trioxide
- B. Sulfur oxide
- C. Sulfur dioxide
- D. Carbon dioxide
Câu 8: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
- A. Mg
-
B. Ba
- C. Cu
- D. Zn
Câu 9: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong NH4NO3 là
-
A. 35%
- B. 30%
- C. 20%
- D. 25%
Câu 10: Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.
- A. P2O5, CaO, CuO, BaO
- B. CaO, CuO, BaO
-
C. SO2, CO2, P2O5
- D. BaO, SO2, CO2
Câu 11: Hấp thụ hoàn toàn 2,4794 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là
-
A. CaCO3 và Ca(HCO3)2
- B. CaCO3
- C. Ca(HCO3)2
- D. CaCO3 và CaHCO3
Câu 12: Khi tan trong nước, base sẽ tạo ra ion gì?
- A. Ion Cl -
-
B. Ion OH -
- C. Ion Br -
- D. Ion H +
Câu 13: Công thức hóa học của sulfuric acid là
-
A. H2SO4.
- B. H2CO3
- C. H2SO3
- D. HCl
Câu 14: Khái niệm của base là
- A. Những đơn chất trong phân tử có nguyên tử phi kim liên kết với nhóm hydroxide.
- B. Những hợp chất trong phân tử có nguyên tử phi kim liên kết với nhóm hydroxide.
- C. Những đơn chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.
-
D. Những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.
Câu 15: Công thức hóa học của hydrochloric acid là
- A. H2CO3
-
B. HCl
- C. H2SO3
- D. H2SO4.
Câu 16: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?
- A. Sulfur
- B. Hydrogen
- C. Halogen
-
D. Oxygen
Câu 17: Cứ mỗi hecta đất nông nghiệp ở Quảng Ngãi cần 45kg nitrogen. Như vậy. để cung cấp đủ lượng nitrogen cho đất thì cần phải bón bao nhiêu kg phân ure?
- A. 98,43kg
- B. 80,4kg
- C. 86,43kg
-
D. 96,43kg
Câu 18: Chất nào sau đây không được dùng để làm phân kali?
- A. KCl.
- B. K2SO4.
- C. K2CO3.
-
D. CaSO4.
Câu 19: Đâu là cách gọi tên của muối?
-
A. Tên kim loại (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
- B. Tên phi kim (hóa trị đối với phi kim nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
- C. Tên gốc acid + tên kim loại.
- D. Tên kim loại + tên gốc acid.
Câu 20: Hãy chỉ ra oxide base trong các oxide sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O
- A. P2O5, CaO, Na2O
-
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
- C. BaO, Na2O, P2O5
- D. P2O5, CaO, CuO
Câu 21: Phản ứng của base và acid được gọi là
-
A. Phân ứng trung hòa
- B. Phản ứng phân hủy
- C. Phản ứng polime hóa
- D. Phản ứng thế
Câu 22: Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
- A. NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.
-
B. Pb(NO3)2, NaCl, CaCO3, CaSO4.
- C. CaSO4, NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3.
- D. CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.
Câu 23: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là
-
A. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
- B. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
- C. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
- D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 24: Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu:
-
A. Xanh
- B. Không đổi màu
- C. Đỏ
- D. Trong suốt
Câu 25: Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
- A. (NH2)2CO.
-
B. NaCl.
- C. Ca(NO3)2.
- D. NaNO3.