Trắc nghiệm lịch sử 7 bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn – Các cuộc nổi dậy của nhân dân

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 7 bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn – Các cuộc nổi dậy của nhân dân. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Cuộc nổi dậy của người Tày ở Cao Bằng từ năm 1833 - 1835 do ai lãnh đạo?

  • a. Lê Duy Mật
  • b. Nông Văn Vân
  • c. Lê Văn Khôi
  • d. Cao Bá Quát

Cau 2: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát triển và ổn định trong đời sống nhân dân?

  • a. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế
  • b. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
  • c. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
  • d. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 3: Khởi nghĩa Cao Bá Quát nổ ra ở đâu ?

  • a. Hà Nội.
  • b. Yên Bái.
  • c. Thái Bình.
  • d. Gia Định.

Câu 4: Nhân vật lịch sử nào tự xưng là Binh Nam Đại nguyên soái, khởi binh chiếm thành Phiên Anh (Gia Định)?

  • a. Phan Bá Vành
  • b. Lê Văn Khôi
  • c. Nông Văn Vân
  • d. Cao Bá Quát

Câu 5: Căn cứ chính trị của cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành thuộc khu vực nào?

  • a. Thái Bình
  • b. Nam Định
  • c. Hải Dương
  • d. Quảng Yên

Câu 6: “Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến, việc sửa đắp càng khó khăn. Có nơi như phủ Khoái Châu (Hưng Yên), đê vỡ 18 năm liền…Cả một vùng đồng bằng phì nhiêu biến thành bãi sậy”. Đó là tình hình nước ta dưới triều vua nào?

  • a. Minh Mạng
  • b. Thiệu Trị
  • c. Tự Đức
  • d. Đồng Khánh

Câu 7: Hậu quả lớn nhất mà chính sách "bế quan tỏa cảng" của triều Nguyễn để lại là gì ?

  • a. Làm cho ngoại thương không phát triển.
  • b. Tạo cho Pháp cơ hội xâm lược Việt Nam.
  • c. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển không đồng đều.
  • d. Khiến cho nhân đân nổi dậy khởi nghĩa.

Câu 8: Đâu không là nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân Việt Nam đầu thời Nguyễn?

  • a. địa chủ hào lý chiếm đoạt ruộng đất
  • b. tệ tham quan ô lại
  • c. chiến tranh Nam - Bắc triều
  • d. thiên tai, mất mùa

Câu 9: Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?

  • a. Doanh điền sứ
  • b. Tổng đốc
  • c. Tuần phủ
  • d. Chương lý

Câu 10: Các cuộc nổi dậy của nhà Nguyễn không để lại hậu quả gì sau đây?

  • a. nền sản xuất đình trệ
  • b. khối đoàn kết dân tộc rạn nứt
  • c. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
  • d. lật đổ nhà Nguyễn, thiết lập một vương triều mới

Câu 11: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong?

  • a. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất
  • b. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất
  • c. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền
  • d. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”

Câu 12: Các cuộc nổi dậy của nhân dân chống lại nhà Nguyễn diến ra ở những đâu ?

  • a. Xung quanh kinh thành Huế.
  • b. Bắc kỳ.
  • c. Nam Kỳ.
  • d. Rộng khắp cả nước.

Câu 13: Sự bùng nổ liên tục các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn phản ánh điều gì?

  • a. chế độ phong kiến chấm dứt hoàn toàn
  • b. mâu thuẫn gay gắt giữa triều đình Nguyễn với nhân dân
  • c. cần có một vị vua mới thay thế Minh Mạng
  • d. cần có một triều đại mới thay thế nhà Nguyễn

Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn?

  • a. diễn ra liên tục từ đầu thời Nguyễn cho đến những năm 50
  • b. lôi cuốn đông đảo các giai cấp và tầng lớp tham gia
  • c. đều bị triều đình dập tắt
  • d. đấu tranh chống lại các thế lực phong kiến cát cứ

Câu 15: Các cuộc nổi dậy của nhân dân thời Nguyễn thất bại xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?

  • a. sự hùng mạnh của quân triều đình
  • b. mạng tính tự phát, thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
  • c. triều đình Nguyễn cấu kết với thực dân Pháp để đàn áp
  • d. triều đình Nguyễn tiến hành chia rẽ, mua chuộc

Câu 16: "Bình Dương, Bồ Bản vô Nghiêu Thuấn

             Mục Dã, Minh Điều hữu Vô Thang"

Hai câu thơ trên là khẩu hiệu hành động của cuộc khởi nghĩa nào?

  • a. Lê Duy Mật
  • b. Nông Văn Vân
  • c. Cao Bá Quát
  • d. Lê Văn Khôi

Câu 17: Nghĩa quân lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau hàng chục trận lớn với quân triều đình. “Khi lâm trận thì đàn bà con gái cũng cầm giáo mác mà đánh”. Đó là cuộc khởi nghĩa nào?

  • a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827)
  • b. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
  • c. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
  • d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 - 1856)

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 7, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 7 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 7

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI

PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH - TIỀN LÊ (THẾ KỈ X)

CHƯƠNG II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI-XII)

CHƯƠNG III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII-XIV)

CHƯƠNG IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THẾ KỈ XV - ĐẦU THÉ KỈ XVI)

CHƯƠNG V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII

CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.