Câu 1: Chiến thắng Xương Giang, nghĩa quân Lam Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu tên địch?
- a. 15 vạn
-
b. Gần 5 vạn
- c. Gần 10 vạn
- d. 20 vạn
Câu 2: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là:
- a. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
- b. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
- c. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
-
d. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 3: Điểm tập kích đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn sau khi chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An là?
- a. Thành Trà Lân
- b. Thành Nghệ An
- c. Diễn Châu
-
d. Đồn Đa Căng
Câu 4: Vì sao quân ta phải chiếm thành Xương Giang trước khi viện binh của giặc đến?
- a. Để chủ động đón đoàn quân địch
-
b. Không cho giặc có thành trú đóng, phải co cụm giữa cánh đồng
- c. Lập phòng tuyến, không cho giặc về Đông Quan
- d. Câu a và c đúng
Câu 5: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?
- a. Tháng 8 năm 1425.
-
b. Tháng 9 năm 1426.
- c. Tháng 10 năm 1426.
- d. Tháng 11 năm 1426.
Câu 6: Hội thề nào thể hiện tinh thần đoàn kết của các tướng lĩnh trong buổi đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
-
a. Lũng Nhai
- b. Đông Quan
- c. Bình Than
- d. Như Nguyệt
Câu 7: Tên tướng nào đã thay Liễu Thăng chỉ huy quân Minh tiến vào Đông Quan?
- a. Lý Khánh
-
b. Lương Minh
- c. Thôi Tụ
- d. Hoàng Phúc
Câu 8: Vào thời gian nào 15 vạn quân viện binh của Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta?
- a. Tháng 10 năm 1426
-
b. Tháng 10 năm 1427
- c. Tháng 11 năm 1427
- d. Tháng 12 năm 1427
Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nhiệm vụ của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc tấn công ra Bắc?
- a. Tiến sâu vào vũng chiếm đóng của địch, giải phóng đất đai.
- b. Thành lập chính quyền mới.
-
c. Quét sạch quân Minh đang chiếm đóng Đông Quan.
- d. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang.
Câu 10: Vương triều mới được ra đời sai khởi nghĩa Lam Sơn là?
-
a. Lê sơ
- b. Lê trung hưng
- c. Mạc
- d. Trịnh