3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Thống kê việc sử dụng thời gian trong ngày của Nam |
|
Công việc |
Thời gian (giờ) |
Học trên lớp |
5 |
Ngủ |
8 |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân |
2 |
Làm bài tập ở nhà |
3 |
Làm việc nhà |
2 |
Chơi thể thao/ Giải trí |
4 |
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ dau:
a) Biểu đồ cột
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Câu 2: Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:
Quốc gia |
Số huy chương vàng |
Tổng số huy chương |
Việt Nam |
205 |
446 |
Thái Lan |
92 |
332 |
Indonesia |
69 |
241 |
Philippines |
52 |
227 |
Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê thoe mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng
Quốc gia |
Việt Nam |
Thái Lan |
Indonesia |
Philippines |
Số huy chương vàng |
205 |
? |
? |
52 |
Tổng số huy chương |
? |
332 |
? |
? |
Câu 3. Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 timhr Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
Tỉnh |
Số lớp học |
Kon Tum |
1249 |
Gia Lai |
2692 |
Đắk Lắk |
3633 |
Đắk Nông |
1234 |
Lâm Đồng |
2501 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên
Bài Làm:
Câu 1:
a)
b)
Câu 2:
Quốc gia |
Việt Nam |
Thái Lan |
Indonesia |
Philippines |
Số huy chương vàng |
205 |
92 |
69 |
52 |
Tổng số huy chương |
446 |
332 |
241 |
227 |
Câu 3.
a) P = 2692; Q = 3633; R = 2501
b) Tổng số lớp học của 5 tỉnh Tây Nguyên là:
1249 + 2592 + 3633 + 1234 + 2501 = 11209 (lớp học)
Vậy m% = (1249:11029) x 100 = 11.14%
x% = (2692:11029) x 100 = 24.02%
y% = (3633:11029) x 100 = 32.41%
z% = (1234:11029) x 100 = 11.01%
t% = (2501:11029) x 100 = 23.41%
c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên. Ví dụ: tỉnh Đắk Lắk có đông số lớp học nhất, Đắk Nông có ít số lớp học nhất và số lớp học của Đắk Lắk nhiều hơn số lớp học ở Đắk Nông là 3633 - 1234 = 2399 (lớp)
Trong khi đó, biểu đồ quạt tròn ngoài việc cho biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực. Ví dụ: Đắk Lắk có đó lớp học nhiều gần gấp ba lần Đắk Nông và chiếm 32.41% so với tổng số lớp học của khu vực Tây Nguyên