Bài tập file word Toán 8 Kết nối Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số

Bài tập và câu hỏi tự luận luyện tập ôn tập bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

Bài tập & Lời giải

NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau

a) $\frac{2x+5}{3}+\frac{x-2}{3}$

b) $\frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+a}$

c) $\frac{a}{a-1}+\frac{1}{1-a}$

Câu 2: Thực hiện các phép tính sau

a) $\frac{x-1}{2x}+\frac{2x+1}{3x}+\frac{1-5x}{6x}$

b) $\frac{1}{x-y}+\frac{2}{x+y}+\frac{3}{y^{2}-x^{2}}$

Câu 3: Tìm phân thức đối của các phân thức

a) $\frac{2x-3}{5}$                                                                         

b) $\frac{xy-y^{2}}{xy-x^{2}}$                

c) $-\frac{x+2}{x-2}$

Câu 4: Rút gọn các biểu thức

a) $\frac{x}{x-y}-\frac{1}{x-y}-\frac{1-y}{y-x}$

b) $x-1-\frac{x^{2}-4}{x+1}$

Câu 5: Điền vào chỗ trống để được kết quả đúng

a) $\frac{x^{2}+2}{1-5x}+\frac{2-x^{2}}{1-5x}=$…………………..

b) $\frac{4x+1}{5-x}+\frac{4x+1}{x-5}=$……………..…..

Xem lời giải

THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức

a) $A=\frac{1}{x^{2}+x+1}+\frac{x^{2}+2}{x^{3}-1}$ Với x=11           

b) $B=\frac{x+1}{x^{2}-x}+\frac{x+2}{1-x^{2}}$ Với $x=-\frac{1}{3}$

Câu 2: Xác định các hệ số a, b, c để cho

a) $\frac{10x-4}{x^{3}-4x}=\frac{a}{x}+\frac{b}{x+2}+\frac{c}{x-2}$

b) $\frac{x^{3}}{x^{4}-1}=\frac{a}{x-1}+\frac{b}{x+1}+\frac{cx+d}{x^{2}+1}$

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức

a) $A=\frac{2x+1}{4x-2}+\frac{1-2x}{4x+2}-\frac{2}{1-4x^{2}}$ với $x=\frac{1}{4}$

b) $B=\frac{3x-y}{x-5}-\frac{2x-3y}{2y+5}$ với y-2x=5

Câu 4: Tìm  ( với a, b là hằng và $a^{1}b^{1}0$)

a) $x-\frac{3a+b}{b}=\frac{2a^{2}-2ab}{b^{2}-ab}$

b) $\frac{a(a-x)}{b}-\frac{b(b+x)}{a}=x$

Câu 5: Tìm các hằng số a và b sao cho phân thức $\frac{x-6}{x^{2}-2x}$ viết được thành $\frac{a}{x}-\frac{b}{x-2}$

Câu 6: Thực hiện các phép tính sau

a) $\frac{1}{x(x+1)}+\frac{1}{(x+1)(x+2)}+\frac{1}{(x+2)(x+3)}+\frac{1}{x+3}$

b) $\frac{2}{x^{2}+2x}+\frac{2}{x^{2}+6x+8}+\frac{2}{x^{2}+10x+24}+\frac{2}{x^{2}+14x+48}$

Câu 7: Thực hiện các phép tính sau

a) $\frac{x^{2}+3x}{x^{2}+6x+9}+\frac{3}{x-3}+\frac{6x}{9-x^{2}}$

b) $\frac{3x-1}{6x+2}-\frac{3x+1}{2-6x}-\frac{6x}{9x^{2}-1}$

Xem lời giải

VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1:  Chứng minh rằng

a) $\frac{a^{2}}{a+b}+\frac{b^{2}}{b+c}+\frac{c^{2}}{c+a}=\frac{a^{2}}{c+a}+\frac{b^{2}}{a+b}+\frac{c^{2}}{b+c}$

Câu 2: Chứng minh đẳng thức

a) $\frac{4x^{2}-(x-3)^{2}}{9(x^{2}-1)}-\frac{x^{2}-9}{(2x+3)^{2}-x^{2}}+\frac{(2x-3)^{2}-x^{2}}{4x^{2}-(x+3)^{2}}=1$

b) $\frac{y-z}{(x-y)(x-z)}+\frac{z-x}{(y-z)(y-x)}+\frac{x-y}{(z-x)(z-y)}=\frac{2}{x-y}+\frac{2}{y-z}+\frac{2}{z-x}$

Câu 3: Rút gọn phân thức 

$D=\frac{a^{3}-b^{3}+c^{3}+3abc}{(a+b)^{2}+(b+c)^{2}+(c-a)^{2}}$

Xem lời giải

VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho các số  a,b,c thỏa mãn a+b+c=1 và $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=0$. Chứng minh rằng $a^{2}+b^{2}+c^{2}=1$.

Câu 2: Cho các số a,b,c thỏa mãn a+b+c$\neq 0$ ; a,b,c$\neq 0$và $\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{a+b+c}$

Chứng minh rằng $\frac{1}{a^{2011}}+\frac{1}{b^{2011}}+\frac{1}{c^{2011}}=\frac{1}{a^{2011}+b^{2011}+c^{2011}}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.