Bài tập luyện tập Toán 8 kết nối bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tích

a) $8y^{3}+1$

b) $y^{3}-8$

Giải:

a) $8y^{3}+1=(2y)^{3}+13=(2y+1)\left [ (2y)^{2}-2y+12 \right ]=(2y+1)(4y^{2}-2y+1)$

b) $y^{3}-8=y^{3}-23=(y-2)(y^{2}+2y+2^{2})=(y-2)(y^{2}+2y+4)$

Câu 2: Tính

a) $(x+1)(x^{2}-x+1)$

b) $\left ( 2x-\frac{1}{2} \right )(4x^{2}+x+\frac{1}{4})$

Giải:

a) $(x+1)(x^{2}-x+1)=x^{3}+1$

b) $\left ( 2x-\frac{1}{2} \right )(4x^{2}+x+\frac{1}{4})=(2x-\frac{1}{2})\left [ (2x)^{2}+x+(\frac{1}{2})^{2}\right ]=(2x)^{3}-\left ( \frac{1}{2} \right )^{3}=8x^{3}-\frac{1}{8}$

Câu 3: Viết các biểu thức sau thành đa thức

a) $(a-5)(a^{2}+5a+25)$

b) $(x+2y)(x^{2}-2xy+4y^{2})$

Giải:

a) $(a-5)(a^{2}+5a+25)=(a-5)(a^{2}+5a+5^{2})=a^{3}-5^{3}$

b) $(x+2y)(x^{2}-2xy+4y^{2})=(x+2y)(x^{2}-2xy+(2y)^{2})=x^{3}+(2y)^{3}=x^{3}+8y^{3}$

Câu 4: Với a,b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: 

a) $(a+b)(a^{2}-ab+b^{2})$

 

b) $(a-b)(a^{2}+ab+b^{2})$

Giải:

a) $(a+b)(a^{2}-ab+b^{2})$

$=a.a^{2}-a.ab+a.b^{2}+b.a^{2}-b.ab+b^{3}$

$=a^{3}-a^{2}b+ab^{2}+a^{2}b-a^{2}b+b^{3}$

$=a^{3}+b^{3}$

b) $(a-b)(a^{2}+ab+b^{2})$

$=a.a^{2}+a.ab+a.b^{2}-b.a^{2}-b.ab-b^{3}$

$=a^{3}+a^{2}b+ab^{2}-a^{2}b-a^{2}b-b^{3}$

$=a^{3}-b^{3}$

 

Câu 5. Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

a) $27x^{3}+1$

b) $64-8y^{3}$

Giải:

a) $27x^{3}+1=(3x)^{3}+13=(3x+1)((3x)^{2}-3x.1+12)=(3x+1)(9x^{2}-3x+1)$

b) $64-8y^{3}=4^{3}-8y^{3}=(4-8y)\left [ 4^{2} +4.8y+(8y)^{2}\right ]=(4-8y)(16+32y+64y^{2})$

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x. 

a) $E=(x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)$

b) $G=(2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)$

Giải:

a) $E=(x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)$

$=(x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)$

$=(x.x^{2}-x.3x+9x+3x^{2}-9x+27)-(x.x^{2}+x.2x+4x-2x^{2}-2.2x-2.4)$

$=(x^{3}-3x^{2}+9x+3x^{2}-9x+27)-(x^{3}+2x^{2}+4x-2x^{2}-4x-8)$

$=(x^{3}+27)-(x^{3}-8)$

$=x^{3}+27-x^{3}+8$

=35

Vậy giá trị của biểu thức E luôn luôn bằng 35 với mọi x.

b) $G=(2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)$

$=(8x^{3}+4x^{2}+2x-4.x^{2}-2x-1)-(8x^{3}-16x^{2}+32x+16x^{2}-32x+64)$

$=(8x^{3}-1)-(8x^{3}+64)$

$=8x^{3}-1-8x^{3}-64$

=-65

Vậy giá trị của biểu thức G luôn luôn bằng -65 với mọi x

 

Câu 2. Tính nhanh:

a) $18^{3}+2^{3}$

b) $23^{3}-27$

Giải:

 a) $18^{3}+2^{3}$

= $(18+2)^{3}-3.18.2(18+2)$

= $20^{3}-6.18.20$

= 5840

b) $23^{3}-27$

= $(23-3)^{3}+3.23.3.(23-3)$

= $20^{3}+9.23.20$

=12140

 

Câu 3: Tính giá trị biểu thức:
a,$A=2(x^{3}+y^{3})-3(x^{2}+y^{2})$  biết x+y=1
b)$B=x^{3}+y^{3}+3xy$ biết x+y=1
c,$C=8x^{3}-27y^{3}$ biết xy=4 và 2x-3y=5

Giải:

a) A=-1

b) B=1

c)C=485

 

Câu 4. Thực hiện phép tính bằng hai cách: $(x + y)^{3}+ (x-2y)^{3}$

Giải:

Cách 1: Ta có:

$(x + y)^{3}+ (x-2y)^{3}$

$=(x+y+x-2y)\left [ (x+y)^{2}-(x+y)(x-2y)+(x-2y)^{2} \right ]$

$=(2x-y)\left [ x^{2}+2xy+y^{2}-x^{2}+2xy-xy+2y^{2}+x^{2} -4xy+4y^{2}\right ]$

$=(2x-y)\left [ x^{2}+7y^{2}-xy \right ]$

$=2x^{3}-3x^{2}y+15xy^{2}-7y^{3}$

Cách 2: Ta có:

$(x + y)^{3}+ (x-2y)^{3}$

$=x^{3}+3x^{2}y+3xy^{2}+y^{3}+x^{3}-6x^{2}y+12xy^{2}-8y^{3}$

$=2x^{3}-3x^{2}y+15xy^{2}-7y^{3}$

Câu 5. Cho x + y = 1. Tính giá trị biểu thức A = $x^{3}+3xy+y^{3}$

Giải:

Ta có:

A = $x^{3}+3xy+y^{3}$

A = $x^{3}+y^{3}+3xy$

A = $(x+y)(x^{2}-xy+y^{2})+3xy$

A = $(x+y)\left [ (x+y)^{2}-3xy \right ]+3xy$

Thay x + y = 1 vào A ta được:

A = $(x+y)\left [ (x+y)^{2}-3xy \right ]+3xy$

A = 1.(1 – 3xy) + 3xy

A = 1 – 3xy + 3xy

A = 1

Vậy A = 1

 

Câu 6. Cho x - y = 1. Tính giá trị biểu thức A = $x^{3}-3xy-y^{3}$

Giải:

Ta có:

A = $x^{3}-3xy-y^{3}$

A = $x^{3}-y^{3}-3xy$

A = $(x-y)(x^{2}+xy+y^{2})-3xy$

A = $(x-y)\left [ (x-y)^{2} +3xy\right ]-3xy$

Thay x - y = 1 vào A ta được:

A = $(x-y)\left [ (x-y)^{2} +3xy\right ]-3xy$

A = 1.(1 + 3xy) - 3xy

A = 1 + 3xy - 3xy

A = 1

Vậy A = 1

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Từ một khối lập phương có cạnh bằng 2x + 1, ta cắt bỏ một khối lập phương có cạnh bằng x + 1 (xem Hình 5). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Câu 1: Từ một khối lập phương có cạnh bằng 2x + 1, ta cắt bỏ một khối lập phương có cạnh bằng x + 1 (xem Hình 5). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Giải: 

Thể tích phần còn lại:

$(2x+1)^{3}-(x+1)^{3}=\left [ 2x+1-(x+1) \right ]\left [ (2x+1)^{2}+(2x+1)(x+1)-(x+1)^{2} \right ]$

$=(2x+1-x-1)(4x^{2}+4x+1+2x^{2}+2x+x+1-x^{2}-2x-1)$

$=x(5x^{2}+5x+1)=5x^{3}+5x^{2}+x$

Câu 2: 

a) Cho x + y = 5 và xy = 6. Tính $x^{3}+y^{3}$

b) Cho x - y = 3 và xy = 40. Tính $x^{3}-y^{3}$

Giải:

a) $x^{3}+y^{3}=(x+y)(x^{2}-xy+y^{2})=(x+y)\left [ (x^{2}+2xy+y^{2}) -3xy\right ]$

$=(x+y)\left [ (x+y)^{2}-3xy \right ]=5(5^{2}-3\times 6)=35$

b) $x^{3}+y^{3}=(x-y)(x^{2}-xy+y^{2})=(x-y)\left [ (x^{2}-2xy+y^{2}) +3xy\right ]$

$=(x-y)\left [ (x-y)^{2}+3xy \right ]=3(3^{2}+3\times 40)=387$

 

Câu 3. Cho a+b=S và ab=P. Hãy biểu diễn $B=a^{3}+b^{3}$ theo S và P

Giải:

$B=a^{3}+b^{3}=(a+b).(a^{2}-ab+b^{2})$

$=(a+b).\left [ (a+b)^{2}-3ab \right ]$

$=S.\left [ S^{2} -3P\right ]$

Bài 4. Cho a – b = m; a.b = n. Tính theo m, n giá trị của biểu thức C = $a^{3}-b^{3}$

Giải:

$B=a^{3}-b^{3}=(a-b).(a^{2}+ab+b^{2})$

$=(a-b).\left [ (a-b)^{2} -3ab\right ]$

$=m.(m^{2}+3n)$

Câu 5. Chứng minh rằng:
a) $a^{3}+b^{3}=(a+b)^{3}-3ab(a+b)$
b) $a^{3}-b^{3}=(a-b)^{3}+3ab(a-b)$
Áp dụng: Tính $a^{3}+b^{3}$, biết a.b=6 và a+b=-5

Giải:

a) Biến đổi vế phải ta được:

VP=$a^{3}+b^{3}=(a+b)^{3}-3ab(a+b)$

$a^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+b^{3}-3a^{2}b-3ab^{2}$

$a^{3}+b^{3}=VT$

b) Biến đổi vế phải ta được:

VP=$a^{3}-b^{3}=(a-b)^{3}+3ab(a-b)$

$a^{3}-3a^{2}b+3ab^{2}-b^{3}+3a^{2}b-3ab^{2}=a^{3}-b^{3}=VT$

Kết luận, vậy: $ a^{3}-b^{3}=(a-b)^{3}+3ab(a-b)$

 

Câu 6. Tìm x, biết: 

$(x-4).(x^{2}+4x+16)+x(x+5)(5-x)=12$

Giải:

$(x-4).(x^{2}+4x+16)+x(x+5)(5-x)=12$

$\Leftrightarrow x^{3}-4^{3}+x(5^{2}-x^{2})=12$

$\Leftrightarrow x^{3}-64+25x-x^{3}=12$

$\Leftrightarrow 25x=76$

$\Leftrightarrow x=\frac{76}{25}$

 

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1:  Chứng minh rằng: $(x+y+z)^{3}=x^{3}+y^{3}+z^{3}+3.(x+y).(y+z).(z+x)$

Giải:

Xét vế trái có:

$(x+y+z)^{3}$

=$(x+y)^{3}+3(x+y)^{2}z+3(x+y)z^{2}+z^{3}=x^{3}+3x^{2}y+3xy^{2}+y^{3}$

 

 

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.