Bài tập & Lời giải
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
Quốc gia |
Indonesia |
Malaysia |
Thái Lan |
Việt Nam |
Nam |
61.4 |
71.5 |
69.8 |
61.2 |
Nữ |
56.2 |
64.4 |
63.3 |
54 |
b) Bảng thống kê tỉ lệ pần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
Phần |
Số và Đại số |
Hình học và Đo lường |
Một số yếu tố Thống kê và Xác suát |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Tỉ lệ phần tram số tiết hoc |
43% |
36% |
Câu 2: Cho bảng thống kê số tiết học các nội dung trong môn Toán của hai khối lớp 6 và lớp 8 như sau:
Phần |
Số và Đại số |
Hình học và Đo lường |
Một số yếu tố Thống kê và Xác suát |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Khối lớp 6 |
68 |
40 |
22 |
10 |
Khối lớp 8 |
60 |
50 |
20 |
10 |
Hãy biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng:
a) Hai biểu đồ cột
b) Một biểu đồ cột ghép
Câu 3: Chúng ta có thể sử dụng những dạng biểu đồ thống kê nào để mô tả và biểu diễn dữ liệu?
Câu 4: Biểu đồ cột ở hình vẽ sau biểu diễn kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hoá là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hoá đó.
Nêu cách xác định kim ngạch xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam trong năm 2020.
Câu 5. Biểu đồ cột kép ở hình vẽ sau biểu diễn tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019. Nêu cách xác định tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam và Singapore trong năm 2019.
Câu 6. Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình sau biểu diễn nhiệt độ tại một số thời điểm trong ngày 23/4/2022 ở Huế. Xác định nhiệt độ ở Huế lúc 9 h.
Câu 7. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình sau biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) diện tích của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực so với tổng diện tích của cả sáu châu lục đó.
Hỏi châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của cả sáu châu lục đó?
Xem lời giải
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Xếp loại học tập |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
Lớp 8A |
5% |
45% |
44% |
6% |
Lớp 8B |
10% |
50% |
37% |
3% |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Câu 2. Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
15 |
14 |
15 |
16 |
14 |
16 |
16 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
16 |
15 |
15 |
15 |
14 |
16 |
14 |
15 |
a) Chuyển dữ iệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
Thời gian chạy (giây) |
14 |
15 |
16 |
Số học sinh |
? |
? |
? |
Tỉ lệ phần trăm |
? |
? |
? |
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
Câu 3: Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên
Câu 4: Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp em. Hãy tìm hiểu những thông tin về các biểu đồ đó.
Câu 5: Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đò thích hợp.
Câu 6. Số lượng học sinh ở hai lớp 8A và 8B đăng kí tham gia: câu lạc bộ (CLB) bóng đá lần lượt là 26 và 22 (học sinh); CLB bóng rổ lần lượt là 14 và 18 (học sinh).
a) Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình trên để nhận được biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng học sinh ở hai lớp 8A và 8B đăng kí tham gia hai CLB trên.
Xem lời giải
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Thống kê việc sử dụng thời gian trong ngày của Nam | |
Công việc |
Thời gian (giờ) |
Học trên lớp |
5 |
Ngủ |
8 |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân |
2 |
Làm bài tập ở nhà |
3 |
Làm việc nhà |
2 |
Chơi thể thao/ Giải trí |
4 |
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ dau:
a) Biểu đồ cột
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Câu 2: Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:
Quốc gia |
Số huy chương vàng |
Tổng số huy chương |
Việt Nam |
205 |
446 |
Thái Lan |
92 |
332 |
Indonesia |
69 |
241 |
Philippines |
52 |
227 |
Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê thoe mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng
Quốc gia |
Việt Nam |
Thái Lan |
Indonesia |
Philippines |
Số huy chương vàng |
205 |
? |
? |
52 |
Tổng số huy chương |
? |
332 |
? |
? |
Câu 3. Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 timhr Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
Tỉnh |
Số lớp học |
Kon Tum |
1249 |
Gia Lai |
2692 |
Đắk Lắk |
3633 |
Đắk Nông |
1234 |
Lâm Đồng |
2501 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên