Bài tập luyện tập Toán 8 kết nối bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Câu hỏi và bài tập tự luận luyện tập ôn tập bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 8 Kết nối tri thức. Kéo xuống để tham khảo thêm

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) $(x+2y)^{3}$

b) $(3y-1)^{3}$

Giải:

a) $(x+2y)^{3}=x^{3}+3.x^{2}.2y+3.x(2y)^{2}+(2y)^{3}=x^{3}+6x^{2}y+12xy^{2}+8y^{3}$

b) $(3y-1)^{3}=(3y)^{2}-3.(3y)^{2}.1+3.3y.12-1=27y^{3}-27y^{2}+9y-1$

 

Câu 2: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) $(2x-3)^{3}$

b) $(a+3b)^{3}$

c) $(xy-1)^{3}$

Giải:

a) $(2x-3)^{3}=(2x)^{3}-3.(2x)^{2}.3+3.2x.3^{2}-3^{3}=8x^{3}-36x^{2}+54x-27$

b) $(a+3b)^{3}=a^{3}+3.a^{2}.(3b)+3.a.(3b)^{2}+(3b)^{3}=a^{3}+9a^{2}b+27ab^{2}+27b^{3}$

c) $(xy-1)^{3}=(xy)^{3}-3.(xy)^{2}.1+3.xy.1^{2}-1^{3}=x^{3}y^{3}-3x^{2}y^{2}+3xy-1$

 

Câu 3: Tính:

a) $(3+x)^{3}$

b) $(a+2b)^{3}$

c) $(2x-y)^{3}$

Giải:

a) $(3+x)^{3}=3^{3}+3.3^{2}x+3.3.x^{2}+x^{3}=x^{3}+9x^{2}+27x+27$

b) $(a+2b)^{3}=a^{3}+3.a^{2}.2b+3.a.(2b)^{2}+(2b)^{3}=a^{3}+6a^{2}b+12ab^{2}+8b^{3}$

c) $(2x-y)^{3}=(2x)^{3}-3.(2x)^{2}.y+3.2x.y^{2}-b^{3}$

 

Câu 4: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu: 

$8x^{3}-36x^{2}y+54xy^{2}-27y^{3}$

Giải:

 $8x^{3}-36x^{2}y+54xy^{2}-27y^{3}=(2x)^{3}-3.(2x)^{2}.3y+3.2x.(3y)^{2}-(3y)^{3}=(2x-3y)^{3}$

 

Câu 5. Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu

a) $a^{3}+12a^{2}+48a+64$

b) $27x^{3}+54x^{2}y+36xy^{2}+8y^{3}$

c) $x^{3}-9x^{2}y+27x-27$

d) $8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}$

Giải:

a) $a^{3}+12a^{2}+48a+64$

$=a^{3}+3.a^{2}.4+3.a.4^{2}+4^{3}$

$=(a+4)^{3}$

b) $27x^{3}+54x^{2}y+36xy^{2}+8y^{3}$

$=(3x)^{3}+3.(3x)^{2}.2yA+3.3x.(2y)^{2}+(2y)^{3}$

$=(3x+2y)^{3}$

c) $x^{3}-9x^{2}y+27x-27$

$=x^{3}-3.x^{2}.3+3.x.3^{2}+3^{3}$

$(x-3)^{3}$

d) $8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}$

$=(2a)^{3}-3.(2a)^{2}b+3.2a.b^{2}-b^{3}$

$=(2a-b)^{3}$

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Tính nhanh: $101^{3}-3.101^{2}+3.101-1$

Giải:

$101^{3}-3.101^{2}+3.101-1$

$=101^{3}-3.101^{2}.1+3.101.1^{2}-1^{3}$

$=(101-1)^{3}=100^{3}$

=1000000

 

Câu 2. Tính giá trị biều thức:

a) $A=15x^{5}y^{3}:10xy^{2}$ tại x=-3 và $y=\frac{2}{3}$ ;

b) $B=-(x^{3}y^{5}z^{2}):(-x^{2}y^{3}z)^{3}$ tại x=1, y=-1 và z=100.

c) $C=\frac{3}{4}(x-2)^{3}:-\frac{1}{2}(2-x)$ tại x=3;

d) $D=(x-y+z)^{5}:(-x+y-z)^{3}$ tại x=17, y=16 và z=1.

Giải:

a) $A=\frac{3}{2}x^{4}y$ Thay $x=-3;y=\frac{2}{3}$ vào A ta tìm được A=81.

b) B=yz Thay x=1, y=-1, z=100 vào B ta được B=-100

c) $C=\frac{3}{2}(x-2)^{2}$ thay x=3 tính được $C=\frac{3}{2}$.

d) $D=-(x-y+z)^{2}$ thay x=17, y=16, z=1 tính được D=-4.

 

Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) $A=x^{3}+6x^{2}+12x+12$ tại x = 8

b) $B=x^{3}+3x^{2}+3x+6$ với x=19

C) $C=x^{3}-3x^{2}+3x$ với x=11

Giải:

a) 

$A=x^{3}+6x^{2}+12x+12$

$=x^{3}+3.x^{2}.2+3.x.22+2^{3}+4$

$=(x+2)^{3}+4$

Tại x = 8 thì $B=(x+2)^{3}+4=(8+2)^{3}+4=1004$

b) B= 8005

c) C = 1001

 

Câu 4: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x. 

$D=(x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)$
Giải:

$D=(x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)$

$=(x^{3}+3.x^{2}.2+3.x.2^{2}+2^{3})-(x^{3}-3.x^{2}.2+3.x.2^{2}-2^{3})-12x^{2}-12$

$=x^{3}+6x^{2}+12.x+2^{3}-x^{3}+6x^{2}-12x+8-12x^{2}-12=-4$

Giá trị của biểu thức D luôn luôn bằng -4 với mọi x

 

Câu 5: Tính nhanh: $(0,76)^{3}+(0,24)^{3}+3.0,76.0,24$

Giải:

$(0,76)^{3}+(0,24)^{3}+3.0,76.0,24$

$=(1-0,24)^{3}+(0,24)^{3}+3.(1-0,24).0,24$

$=1-3.1.0,24+3.1.0,242-(0,24)^{3}+(0,24)^{3}+3.0,24-3.(0,24)^{2}$

=1

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng x (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày 3 cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Câu 1: Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng x (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày 3 cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Giải: 

Dung tích (sức chứa) của thùng là $(x-3)^{3}=x^{3}-9x^{2}+27x-27$

 

Câu 2: 

a) Viết biểu thức tính diện tích của hình vuông có cạnh bằng 2x + 3 dưới dạng đa thức

b) Viết biểu thức tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3x - 2 dưới dạng đa thức

Giải:

a) $(2x+3)^{2}=4x^{2}+12x+9$

b) $(3x-2)^{3}=27x^{3}-54x^{2}+36x-8$

 

Câu 3. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng 5 cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật sẽ tăng bao nhiêu nếu chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều tăng thêm a cm?

Giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật ban đầu là:  $5^{3}=125 (cm^{3})$

Thể tích hình hộp chữ nhật khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều tăng thêm a cm là:  $(5+a)^{3}=125+75a+15a^{2}+a^{3}(cm^{2})$

Khi đó thể tích hình chữ nhật sẽ tăng thêm 

$125+75a+15a^{2}+a^{3}-125=75a+15a^{2}+a^{3}(cm^{3})$

 

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức:

a) $A=27x^{3}-54x^{2}y+36xy^{2}-8y^{3}$ tại x = 4; y = 6

b) $B=\left ( \frac{x}{2}-y \right )^{3}-6\left ( y-\frac{x}{2} \right )^{2}+12\left ( y-\frac{x}2{} \right )-8$ tại x = 206; y =1

Giải:

a)

$A=27x^{3}-54x^{2}y+36xy^{2}-8y^{3}$

$=(3x)^{3}-3.(3x)^{2}.2y+3.(3x).(2y)^{2}-(2y)^{3}$

$=(3x-2y)^{3}$

Tại x = 4; y = 6 $\Rightarrow A=(3.4-2.6)^{3}=0$

b)

$B=\left ( \frac{x}{2}-y \right )^{3}-6\left ( y-\frac{x}{2} \right )^{2}+12\left ( y-\frac{x}2{} \right )-8$

$\left ( \frac{x}{2}-y \right )^{3}-3.\left ( \frac{x}{2}-y \right )^{2}.2+3\left ( \frac{x}{2} -y\right ).2^{2}-2^{3}$

$\left [ \left ( \frac{x}{2} -y\right )-2 \right ]^{3}$

Tại x = 206; y =1 $\Rightarrow B=1000000$

 

Câu 5. Tính nhanh:

a) $101^{3}$

b) $91^{3}+3.91^{2}.9+3.91.9^{2}+9^{3}$

c) $18^{3}-3.18^{2}.8+3.18.8^{2}-2$

Giải:

a) $101^{3}$

$=(100+1)^{3}$

=1030301

b) $91^{3}+3.91^{2}.9+3.91.9^{2}+9^{3}$

$=(91+9)^{3}$

$=100^{3}$

=1000000

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1. Chứng minh đẳng thức sau đúng: $(a+b)^{3}-(a-b)^{3}=2b(3a^{2}+b^{2})$

Giải: 

Ta có: $VT=(a+b)^{3}-(a-b)^{3}$

$=(a^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+b^{3})-(a^{3}-3a^{2}b+3ab^{2}-b^{3})$

$=a^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+b^{3}-a^{3}+3a^{2}b-3ab^{2}+b^{3})$

$=6a^{2}b+2b^{3}$

$=2b(3a^{2}+b^{2})=VP$(đpcm)


Kết luận, vậy : $(a+b)^{3}-(a-b)^{3}=2b(3a^{2}+b^{2})$

 

Câu 2. Chứng minh rằng với mọi a, b, c ta luôn có:

$(a+b+c)^{3}=a^{3}+b^{3}+c^{3}+3(a+b)(b+c)(c+a)$

Giải:

Đặt a+b=A,B=c
Ta có: $VT=(a+b+c)^{3}=(A+B)^{3}=A^{3}+B+3A^{2}B+3AB^{2}$

Thay vào ta được:

$(A+B)^{3}=A^{3}+B+3A^{2}B+3AB^{2}$

$=(a+b)^{3}+c^{3}+3(a+b)^{2}c+3(a+b)c^{2}$

$=a^{3}+b^{3}+c^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+3(a+b)^{2}.c+3(a+b)c^{2}$

$=a^{3}+b^{3}+c^{3}+3(a+b)\left [ ab+(a+b)c+c^{2} \right ]$

$=a^{3}+b^{3}+c^{3}+3(a+b)(ab+ac+bc+c^{2})$

$=a^{3}+b^{3}+c^{3}+3(a+b)\left [ a(b+c)+c(b+c) \right ]$

$=a^{3}+b^{3}+c^{3}+3(a+b)(b+c)(a+c)=VP$(đpcm)

 

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.