[CTST] Trắc nghiệm KHTN 6 chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống (Phần 1)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống sách Chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Tại sao cần phân loại thế giới sông

  • A. Để xác định sinh vật sống ở đâu
  • B. Biết được đặc điểm sinh vật đó
  • C. Biết được lợi ích của sinh vật đó
  • D. Gọi đúng tên sinh vật

Câu 2: Bậc phân loại cao nhất trong thế giới sống là

  • A.bộ.
  • B.chi.
  • C.giới.
  • D.loài.

Câu 3: Nhận xét nào nói về virus là đúng?

  • A. Cấu tạo gồm nhiều thành phần phối hợp.
  • B. Vật chất di truyền là AND hoặc ARN.
  • C. Không có lớp vỏ bên ngoài.
  • D. Tự nhân lên khi sống ngoài môi trường.

Câu 4: Đặc điểm của virus:

  • A. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
  • B. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
  • C. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
  • D. Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Câu 5: Vi khuẩn là gì?

  • A. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi
  • B. Là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi
  • C. Là nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi
  • D. Là nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi 

Câu 6: Môi trường sống của vi khuẩn

  • A. Chỉ ở dưới nước
  • B. Chỉ ở trên cạn
  • C. Ở khắp mọi nơi
  • D. Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác

Câu 7: Nguyên sinh vật có hình dang gì?

  • A. Hình cầu
  • B. Hình thoi
  • C. Hình giày
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 8: Cấu tạo của nguyên sinh vật gồm:

  • A. (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp
  • B. (1)thành  tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) lục lạp
  • C. (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) vùng nhân tế bào  (4) lục lạp
  • D. (1) màng tế bào (2) chất tế bào  (3) nhân tế bào  (4) hạt dự trữ

Câu 9: Chọn phát biểu không đúng

  • A. Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.
  • B. Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.
  • C. Nhiều loài nấm được sử dụng làm thức ăn.
  • D. Một số loại nấm là cơ thể đơn bào

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?

  • A. Sinh sản bằng bào tử 
  • B. Hạt nằm trong quả           
  • C. Có hoa và quả             
  • D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện 

Câu 11: Thực vật sống ở nơi nào trên Trái Đất?

  • A.Trên cạn, dưới nước, đầm lầy
  • B.Đồi núi, trung du, đồng bằng
  • C.Sa mạc, hàn đới, ôn đới, nhiệt đới
  • D.Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 12: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

  • A. Bò sát             
  • B. Lưỡng cư                   
  • C. Chân khớp               
  • D. Thú 

Câu 13: Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?

  • A. Thú                 
  • B. Chim               
  • C. Bò sát               
  • D. Cá 

Câu 14: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?

  • A. Do các hoạt động của con người.
  • B. Do các loại thiên tai xảy ra.
  • C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
  • D. Do các loại dịch bệnh bất thường.

Câu 15: Tại sao lại xếp rêu vào giới thực vật:

  • A. Vì rêu đơn bào, nhân sơ, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
  • B. Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
  • C. Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào không chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.
  • D. Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống không cố định.

Câu 16: Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của virus?

  • A. Thực thể cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
  • B. Kích thước siêu hiển vi.
  • C. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
  • D.Ra khỏi môi trường vật chủ vẫn có thể sống bình thường

Câu 17:  Vi khuẩn gây bệnh giang mai có hình

  • A. Hình que
  • B. Hình cầu
  • C. Hình xoắn
  • D. Hình dấu phẩy

Câu 18: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?

  • A. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ.
  • B.Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.
  • C. Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình.
  • D. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

Câu 19: Đặc điểm đề phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào là

  • A. Dựa vào cơ quan sinh sản của nấm là các bào tử
  • B.Dựa vào số lượng tế bào cấu tạo nên
  • C. Dựa vào đặc điểm bên ngoài
  • D. Dựa vào môi trường sống

Câu 20: Tại sao ở hoang mạc ít thực vật?

  • A.Khí hậu khắc nghiệt
  • B.Môi trường sống chỉ có sa mạc cát
  • C.Mưa ít
  • D.Cả ba đáp án trên đều đúng 

Câu 21: Để phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống, ta dựa chủ yếu vào đặc điểm nào?

  • A. Môi trường sống
  • B. Cấu tạo cơ thể
  • C.Đặc điểm dinh dưỡng
  • D. Đặc điểm sinh sản

Câu 22: Môi trường có đa dạng sinh học lớn nhất là:

  • A. Núi tuyết
  • B. Rừng lá kim
  • C. Rừng nhiệt đới
  • D. Hoang mạc

Câu 23: Virus SARS – CoV – 2 gây ra bệnh gì?

  • A. Hội chứng HIV – AIDS   
  • B.Bệnh viêm đường hô hấp cấp             
  • C. Bệnh sốt xuất huyết         
  • D. Bệnh viêm não Nhật Bản 

Câu 24: Tại sao, trong bể cá thủy sinh người ta thường cho thêm tảo lục

  • A. Tảo lục đơn bào quang hợp thải ra oxygen làm tăng lượng oxygen hoà tan trong nước
  • B. Tảo lục đơn bào cũng là nguồn thức ăn tự nhiên giàu dinh dưỡng cho các động vật thuỷ sản
  • C. Tạo màu nước xanh lơ cho bể thêm đẹp hơn
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 25: Tác dụng của penicillin là

  • A. Làm mỏng lớp tế bào.
  • B. Suy yếu thành tế bào vi khuẩn.
  • C. Bất hoạt ARN của vi khuẩn.
  • D. Tiêu diệt vi khuẩn ngay vi khuẩn

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ