[CTST] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên 6 bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí sách Chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chất nào sau đây chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?

  • A. Carbon dioxide.

  • B. Hydrogen.

  • C. Nitrogen.
  • D. Oxygen. 

Câu 2: Khí nào sau đây là một trong những khí chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính?

  • A. Oxygen.                             

  • B. Hydrogen.

  • C. Carbon dioxide.                   
  • D. Nitrogen. 

Câu 3: Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch không sinh ra khí nào sau đây?

  • A. Carbon dioxide.                   

  • B. Oxygen.
  • C. Chất bụi.                             

  • D. Nitrogen. 

Câu 4: Chất nào sau đây chiếm khoảng 21% thể tích không khí?

  • A. Nitrogen.                             

  • B. Oxygen.
  • C. Sunfur dioxide                     

  • D. Carbon dioxide. 

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không phải của không khí bị ô nhiễm?

  • A. Có mùi khó chịu.

  • B. Giảm tầm nhìn.

  • C. Sương mù giữa ban ngày

  • D. Sương mai buổi sớm. 

Câu 6: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm không khí?

  • A. Đốt rạ sau khi thu hoạch lúa.

  • B. Tưới nước cho cây trồng.
  • C. Bón phân chuồng tươi cho cây trồng.

  • D. Phun thuốc trừ sâu bọ cho cây trồng. 

Câu 7: Hoạt động của ngành kinh tế nào ít gây ô nhiễm môi trường không khí nhất?

  • A. Giao thông, vận tải.                       

  • B. Sản xuất nhiệt điện.

  • C. Du lịch.                                         

  • D. Sản xuất phần mềm tin học.

Câu 8: Phương tiện giao thông nào sau đây thân thiện nhất với môi trường?

  • A. Máy bay.                                     

  • B. Tàu hỏa.

  • C. Ô tô.                                             

  • D. Xe đạp. 

Câu 9: Sử dụng năng lượng nào dưới đây gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất?

  • A. Điện gió.                                       

  • B. Điện mặt trời.

  • C. Nhiệt điện.                                   
  • D. Thủy điện. 

Câu 10: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân tự nhiên gây nên ô nhiễm không khí?

  • A. Phương tiện giao thông.

  • B. Đốt rơm rạ sau gặt.

  • C. Khí thải nhà máy nhiệt điện.

  • D. Núi lửa phun trào. 

Câu 11: Nguồn nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

  • A. tro bay.                               

  • B. khói bụi.

  • C. khí sulfur dioxide.               

  • D. khí oxygen. 

Câu 12: Cách làm nào sau đây không giảm thiểu được tình trạng gây ô nhiễm không khí?

  • A. Xây dựng các hệ thống xử lý khí thải gây ô nhiễm môi trường.

  • B. Hạn chế các nguồn gây ô nhiễm không khí như bụi, rác thải … do xây dựng.

  • C. Trồng nhiều cây xanh.

  • D. Tăng cường sử dụng các phương tiện cá nhân như ô tô, xe máy 

Câu 13: Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:

  • A. khí CO2.

  • B. mưa axit.

  • C. clo và các hợp chất của clo.
  • D. quá trình sản xuất gang thép.

Câu 14: Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học?

a) Nước sôi ở 100°C.

b) Xăng cháy trong động cơ xe máy.

c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng.

d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.

e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • A. a, b, c

  • B. a, c, e
  • C. c, d, e

  • D. b, c, e 

Câu 15: Không được dùng nước để dập đám cháy gây ra bởi:

  • A. Xăng, dầu
  • B. than

  • C. nhiệt độ cao

  • D. Khí gas 

Câu 16: Đâu không phải là biện pháp để phòng cháy trong gia đình?

  • A. Phát hiện dây điện bị đứt hoặc hở cần tránh xa và báo cho người lớn biết (để tránh hỏa hoạn do chập điện).

  • B. Tích trữ những chất nguy hiểm gây cháy, nổ với số lượng lớn trong nhà như xăng, dầu, bình ga mini...
  • C. Lắp đặt hệ thống điện có cầu dao tự động, các thiết bị bảo vệ khi có sự cố xảy ra và sử dụng các thiết bị điện đúng kỹ thuật.

  • D. Khi sử dụng gas cần lưu ý: khóa van bình gas sau khi sử dụng, tránh trường hợp chỉ khóa van bếp mà quên khóa van bình gas. 

Câu 17: Điều nào sau đây sai khi nói về những hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí?

  • A. Sử dụng phương tiện cá nhân (xe máy, ô tô)

  • B. Nấu nướng bằng bếp ga, bếp than,...

  • C. Khí thải từ các xí nghiệp, nhà máy

  • D. Trồng rừng 

Câu 18: Khi nuôi cá cảnh, tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá?

  • A. Cá cần có oxygen để hô hấp

  • B. Trong không khí có chứa oxygen

  • C. Lượng oxygen trong nước ít

  • D. Cả 3 ý trên

Câu 19: Khi đốt cháy 1L xăng, cần 1950L oxygen và sinh ra 1248L khí carbon dioxide. Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 100 km tiêu thụ hết 7 L xăng. Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quãng đường dài 100 km. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

  • A. 12390 lít

  • B. 45673 lít

  • C. 13650 lít

  • D. 68250 lít

Câu 20: Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây?

  • A.Không khí.

  • B.Khí tự nhiên.

  • C.Khí dầu mỏ.

  • D.Khí lò cao.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm KHTN 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm KHTN 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ