Câu 1: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?
-
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
- B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.
- C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
- D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 2: Cuộc nổi dậy của Cai tổng Vàng - Nguyễn Thịnh diễn ra ở đâu ?
- A. Tuyên Quang
-
B. Thái Nguyên
- C. Bắc Ninh
- D. Bắc Giang
Câu 3: Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương ?
- A. Cửa biển Hải Phòng
-
B. Cửa biển Trà Lý ( Nam Định)
- C. Cửa biển Thuận An ( Huế)
- D. Cửa biển Đà Nẵng
Câu 4: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?
- A. Cải cách kinh tế, xã hội
- B. Cải cách duy tân
- C. Chính sách ngoại giao mở cửa
-
D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Câu 5: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?
-
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
- B. Cải cách duy tân đất nước.
- C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.
- D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.
Câu 6: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?
- A. Chưa hợp thời thế.
- B. Rập khuân hoặc mô phỏng nước ngoài.
- C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
-
D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.
Câu 7: “ Bộ máy chính quyền từ Trung Ương đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt.” Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào?
- A. Cuối thế kỉ XVIII
- B. Đầu thế kỉ XIX
- C. Giữa thế kỉ XIX
-
D. Cuối thế kỉ XIX
Câu 8: Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến?
- A. Đổi mới công việc nội trị.
-
B. Đổi mới nền kinh tế văn hóa.
- C. Đổi mới tất cả các mặt.
- D. Đổi mới chính sách đối ngoại.
Câu 9: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX là gì?
- A. Đã gây được tiếng vang lớn
- B. Đạt được những thắng lợi nhất định.
-
C. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội
- D. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.
Câu 10: Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gì ?
- A. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội
-
B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến.
- C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết.
- D. Tạo điều kiện để Pháp tiếp tục xâm chiếm Việt Nam.
Câu 11: Nét nổi bật của tình hình nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là :
- A. Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
- B. bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương đình trệ ; tài chính cạn kiệt.
- C. đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
-
D. mâu thuân giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
Câu 12: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách
- A. họ có lòng yêu nước, thương dân
- B. họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù
-
C. họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình
- D. tình hình đất nước ngày một nguy khốn
Câu 13: Số lượng bản điều trần mà Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình năm 1863 đến năm 1871 là
- A. 20 bản
- B. 25 bản
-
C. 30 bản
- D. 35 bản
Câu 14: Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghĩ cải cách cuối thế kỉ XIX là
- A. Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc
- B. Chưa xuất pháp từ cơ sở bên trong.
- C. Chưa giải quyết được vấn đề cơ bản là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
-
D. Vì nhiều nội dung cải cách rập khuôn hoặc mô phỏng của nước ngoài khi mà điều kiện nước ta có khác biểt