Câu 1: Khu vực nào thuộc quyền cai quản của triều đình Nguyễn theo hiệp ước Hác-măng (1883)?
- A. Bắc Kì
-
B. Trung Kì
- C. Nam Kì
- D. Thuận Quảng
Câu 2: Thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?
- A. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa.
- B. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp.
- C. Độc chiếm con đường sông Hồng.
-
D. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì.
Câu 3: Từ sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX, bài học quan trọng nhất rút ra cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau là gì?
- A. Phương thức tác chiến.
- B. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng.
- C. Vấn đề đoàn kết quốc tế.
-
D. Vai trò của giai cấp lãnh đạo.
Câu 4: Thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế, thiết lập bản Hiệp ước 1874 vì chúng
- A. thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
- B. bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
-
C. bị đánh bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất.
- D. thất bại ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 5: Văn bản đánh dấu chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập là Hiệp ước
- A. Nhâm Tuất (1862).
- B. Giáp Tuất (1874).
-
C. Pa-tơ-nốt (1884).
- C. Hác-măng (1883).
Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
-
A. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
- B. Nhân dân ủng hộ triều đình kháng chiến ở giai đoạn đầu.
- C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
- D. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
Câu 7: Đâu không phải cơ hội phản công thực dân Pháp mà triều đình Huế đã bỏ qua trong những năm cuối thế kỉ XIX?
- A. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).
- B. Mặt trận Đà Nẵng (1858).
-
C. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859).
- D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1874).
Câu 8: Lý do nào thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)?
-
A. Nguồn than đá dồi dào.
- B. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì.
- C. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
- D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 9: Đâu không phải hành động của thực dân Pháp nhằm củng cố nền thống trị ở Nam Kì trong giai đoạn 1867 - 1873?
-
A. Hoàn thành xâm lược Cam-pu-chia và Lào.
- B. Ra sức vơ vét lúa gạo để xuất khẩu.
- C. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
- D. Xây dựng bộ máy cai trị có tính chất quân sự từ trên xuống dưới.
Câu 10: Tại sao trong trận chiến ở thành Hà Nội (năm 1873), quân triều đình dù đông nhưng vẫn bị quân Pháp đánh bại?
- A. Nhân dân không ủng hộ cuộc kháng chiến.
- B. Nhà Nguyễn không còn tướng tài.
- C. Không có sự ủng hộ của quý tộc nhà Nguyễn.
-
D. Quân triều đình vũ khí thô sơ, tổ chức kém.
Câu 11: Trận đánh nào đã tạo ra cơ hội để triều đình Huế phản công trong lần thứ nhất thực dân Pháp xâm lược Bắc Kì?
-
A. Trận phục kích ở Cầu Giấy (Hà Nội).
- B. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội.
- C. Trận phục kích của ở cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
- D. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội).
Câu 12: Vị tướng chỉ huy quân Pháp tấn công ra Bắc Kì lần thứ hai (1883) là ai?
- A. Gác-ni-ê.
- B. Rơ-ve.
- C. Bô-la-éc.
-
D. Ri-vi-e.
Câu 13: Trước khi thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất, nhà Nguyễn đã có chủ trương gì?
- A. Tích cực xây dựng Đại đồn Chí Hòa để phòng thủ.
- B. Chuẩn bị kĩ lưỡng hơn về mọi mặt để kháng Pháp.
-
C. Tiếp tục thi hành chính đối nội, đối ngoại lỗi thời.
- D. Kêu gọi nhân dân đoàn kết kháng chiến chống Pháp.
Câu 14: Ngày 20/11/1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
- A. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
- B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
-
C. Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất.
- D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 15: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc Kì lần thứ nhất?
- A. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển.
- B. Triều đình cầu cứu nhà Thanh.
-
C. Giải quyết vụ Đuy-puy.
- D. Triều đình không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 16: Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là
-
A. phục kích đánh Pháp ở Cầu Giấy (Hà Nội).
- B. bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
- C. phục kích của quân ta ở ngoại thành Hà Nội.
- D. đánh địch ở Thanh Hóa.
Câu 17: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất có ý nghĩa gì?
-
A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.
- B. Quân Pháp hoang mang, triều đình tin tưởng vào lòng dân đánh giặc.
- C. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.
- D. Quân Pháp phải rút hoàn toàn khỏi Bắc Kì.
Câu 18: Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc thành Hà Nội lúc bấy giờ là
- A. Tôn Thất Thuyết.
- B. Phan Thanh Giản.
-
C. Hoàng Diệu.
- D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 19: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện
- A. sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch.
-
B. ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
- C. quyết tâm chống lại những quyết định bạc nhược của triều đình Nguyễn.
- D. lối đánh tài tình của nhân dân ta.
Câu 20: Để đẩy mạnh việc đánh chiếm toàn bộ Việt Nam, sau khi được tăng viện, năm 1883, Pháp đem quân đánh thẳng vào
-
A. cửa biển Thuận An.
- B. kinh thành Huế.
- C. thành Hà Nội.
- D. cửa biển Hải Phòng.
Câu 21: Triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì - thuộc Pháp thông qua việc kí kết bản Hiệp ước
- A. Giáp Tuất 1874.
- B. Pa-tơ-nốt 1884.
- C. Giáp Tuất năm 1862.
-
D. Hác-măng 1883.
Câu 22: Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883), thực dân Pháp có dã tâm
- A. tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
- B. tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.
-
C. xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
- D. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
Câu 23: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội lần thứ hai, triều đình Huế có thái độ như thế nào?
- A. Cầu cứu các nước Anh, Hà Lan.
- B. Kêu gọi nhân dân đoàn kết với triều đình chiến đấu chống Pháp.
-
C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
- D. Cho quân tiếp viện, tiếp tục chiến đấu chống Pháp.
Câu 24: Phái chủ chiến trong triều đình Huế do ai đứng đầu?
-
A. Tôn Thất Thuyết.
- B. Tạ Hiên.
- C. Nguyễn Thiện Thuật.
- D. Nguyễn Quang Bích.
Câu 25: Theo Hiệp ước Hác-măng, triều đình Huế được cai quản vùng đất nào?
- A. Ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- B. Bắc Kì.
- C. Nam Kì.
-
D. Trung Kì.