Câu 1: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX là
- A. Đã gây được tiếng vang lớn.
- B. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.
-
C. Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ đang cản trở bước tiến hoá của dân tộc.
- D. Góp phần vào sự chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX.
Câu 2: Qua bản Hiệp ước Hác măng ngày 25-8-1883, triều đình Huế đã tỏ thái độ như thế nào đối với Pháp?
-
A. Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân dân.
- B. Ra lệnh cho nhân dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
- C. Ra lệnh cho quân Pháp rút khỏi kinh thành Huế.
- D. Tiếp tục xoa dịu tinh thần đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
Câu 3: Điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX?
- A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam, không lệ thuộc Pháp.
- B. Đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN.
-
C. Học tập Nhật Bản, đẩy mạnh cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
- D. Yêu cầu nhà vua thực hiện cải cách duy tân đất nước.
Câu 4: Tại vùng Đông Bắc Bắc Kì có phong trào kháng chiến của đồng bào các dân tộc nào?
-
A. Người Dao, người Hoa.
- B. Người Thượng, người Khơ-me.
- C. Người Thái, người Mường.
- D. Người Thượng, người Thái.
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là cuộc khởi nghĩa nào?
- A. Khởi nghĩa Hương Khê.
-
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
- C. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
- D. Khởi nghĩa của Phan Bá Vành.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì thất bại?
- A. Do sự nhu nhược của triều đình Huế.
-
B. Thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp, khởi nghĩa chưa có đường lối đấu tranh thống nhất.
- C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ.
- D. Kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu.
Câu 7: Vì sao trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất ở nông thôn Việt Nam giảm sút?
- A. Nước Pháp tham gia chiến tranh, Việt Nam bị ảnh hưởng.
- B. Thực dân Pháp tăng cường vơ vét phục vụ chiến tranh.
-
C. Nhân dân bị bắt đi lính, diện tích trồng lúa bị thu hẹp.
- D. Trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
Câu 8: Cuộc phản công của phái chủ chiến diễn ra vào thời gian nào?
- A. Đêm mồng 5 rạng sáng 6 -7-1885.
- B. Đêm mồng 6 rạng sáng 7-7-1886.
-
C. Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885.
- D. Đêm mồng 3 rạng sáng 4-7-1885
Câu 9: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn miền xuôi?
-
A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn.
- B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.
- C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.
- D. Địa hình rừng núi việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.
Câu 10: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?
- A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
- B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp củng cố lực lượng.
- C. Pháp được tăng viện binh.
-
D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
Câu 11: Tổng đốc thành Hà Nội năm 1882 là ai?
- A. Nguyễn Tri Phương.
-
B. Hoàng Diệu.
- C. Nguyễn Lân.
- D. Hoàng Kế Viên.
Câu 12: Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện đó là:
- A. Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp.
-
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
- C. Những nhà thầu khoán, đại lý.
- D. Chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán.
Câu 13: Trong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần Vương, cuộc khởi nghĩa nào kéo dài lâu nhất?
- A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
- B. Khởi nghĩa Ba Đình.
-
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
- D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 14: Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ là sự kết tinh của những yếu tố nào?
- A. Yêu nước.
- B. Kính chúa.
- C. Kiến thức sâu rộng.
-
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 15: Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
- A. “Tự lực, tự cường”.
-
B. “Tự lực cánh sinh”.
- C. “Tự lực khai hoá”.
- D. “Tự do dân chủ”.
Câu 16: Tháng 6-1867, quân Pháp không tốn một viên đạn đã chiếm ba tỉnh nào?
- A. Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang.
-
B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
- C. Vĩnh Long, Hà Tiên, Cần Thơ.
- D. Vinh Long, Mỹ Tho, Hà Tiên.
Câu 17: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?
- A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của Văn thân, sĩ phu.
- B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.
- C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.
-
D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đầu là nông dân.
Câu 18: Năm 1904, Nguyễn Ái Quốc theo cha là Nguyễn Sinh Sắc đi đâu?
- A. Đi vào Cao Lãnh (Đồng Tháp).
- B. Đi vào Bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn).
-
C. Đi vào Huế.
- D. Đi vào Phan Thiết.
Câu 19: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất vào ngày tháng năm nào?
- A. Ngày 10 tháng 3 năm 1874.
-
B. Ngày 15 tháng 3 năm 1874.
- C. Ngày 3 tháng 5 năm 1874.
- D. Ngày 13 tháng 5 năm 1874.
Câu 20: Sau khi triều Huế kí Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt, phái chủ chiến trong triều đình do ai đứng đầu vẫn hi vọng khôi phục chủ quyền và chờ thời cơ tới là ai?
- A. Vua Hàm Nghi.
- B. Nguyễn Văn Tường,
- C. Vua Duy Tân.
-
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 21: Vua Hàm Nghi bị bắt vào thời gian nào?
- A. Tháng 10 năm1888.
-
B. Tháng 11 năm 1888.
- C. Tháng 12 năm 1888.
- D. Tháng 01 năm 1889.
Câu 22: Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị khổ cực trăm bề?
- A. Giai cấp tư sản dân tộc.
- B. Tầng lớp tiểu tư sản.
- C. Giai cấp công nhân làm thuê.
-
D. Giai cấp nông dân.
Câu 23: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất vào ngày tháng năm nào?
-
A. Ngày 5 tháng 6 năm1862.
- B. Ngày 6 tháng 5 năm 1862.
- C. Ngày 8 tháng 6 năm 1862.
- D. Ngày 6 tháng 8 năm 1862.
Câu 24: Đến thời gian nào cụ Phan Bội Châu buộc phải rời khỏi nước Nhật?
- A. Tháng 2 năm 1909.
-
B. Tháng 3 năm 1909.
- C. Tháng 4 năm 1909.
- D. Tháng 5 năm 1909.
Câu 25: Trong giai đoạn từ 1884-1892, ai là thủ lĩnh có uy tín nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
- A. Đề Thám
-
B. Đề Nắm
- C. Phan Đình Phùng
- D. Nguyễn Trung Trực
Câu 26: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
-
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.
- B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
- C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
- D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 27: Chính quyền nhà Nguyễn thương lượng rồi đi đến kí hết hoà ước Nhâm Tuất với Pháp vào thời gian nào?
-
A. Ngày 5 tháng 6 năm 1862
- B. Ngày 6 tháng 5 năm 1862.
- C. Ngày 5 tháng 6 năm 1864.
- D. Ngày 6 tháng 5 năm 1864.
Câu 28: Trận Đà Nẵng có kết quả như thế nào?
- A. Thực dân Pháp chiếm được Đà Nẵng.
- B. Thực dân Pháp phải rút quân về nước.
-
C. Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà phải chuyển hướng tấn công Gia Định.
- D. Triều đình và Pháp giảng hoà.
Câu 29: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?
- A. Thực hiện chính sách cải cách kinh tế, xã hội.
- B. Thực hiện chính sách cải cách duy tân.
- C. Thực hiện chính sách ngoại giao mở cửa.
-
D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Câu 30: Hội Duy Tân do Phan Bội Châu đứng đầu được thành lập năm nào?
- A. Năm 1902
-
B. Năm 1904
- C. Năm 1906
- D. Năm 1908
Câu 31: Ngày 20 - 11 - 1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
-
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
- B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
- C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
- D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 32: Khi tiếp nhận con đường cứu nước mới - dân chủ tư sản, các sĩ phu yêu nước Việt Nam chủ trương theo hai hướng đó là:
-
A. Bạo động và cải cách.
- B. Đánh Pháp và hoà Pháp.
- C. Theo phương Tây và theo Nhật.
- D. Dựa vào Nhật và dựa vào Pháp.
Câu 33: Trong giai đoạn từ năm 1985 đến năm 1888, phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
- A. Tôn Thất thuyết và Nguyễn Văn Lương.
-
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
- C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
- D. Nguyễn Đức Nhuận, Đào Doãn Dịch.
Câu 34: Chính sách nào dưới đây thuộc về chính trị mà Pháp đã áp dụng ở Việt Nam ngay từ khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
-
A. Chính sách “Chia để trị”.
- B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”,
- C. Chính sách “đồng hoá” dân tộc Việt Nam.
- D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với dân tộc Việt Nam.
Câu 35: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
-
A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
- B. Chiến Đà Nẵng, kéo quân ra Huế.
- C. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
- D. Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung.
Câu 36: Trong những năm trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã nhanh chóng trở thành nhân vật lãnh đạo của tổ chức nào?
-
A. Hội người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri.
- B. Hội Việt kiều yêu nước tại Véc-xai.
- C. Phong trào đấu tranh của công nhân Pháp.
- D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 37: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
- A. Công nhân.
-
B. Nông dân.
- C. Các dân tộc sống ở miền núi.
- D. Nông dân và công nhân.
Câu 38: Sau khi đánh bại triều Tây Sơn, ai là người đầu tiên củng cố chế độ phong kiến tập quyền?
-
A. Gia Long.
- B. Minh Mạng,
- C. Thiệu Trị.
- D. Tự Đức.
Câu 39: Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam?
- A. Điều ước Hác-măng.
- B. Điều ước năm 1874.
- C. Điều ước Pa-tơ-nốt.
-
D. Điều ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt.
Câu 40: Tính đến năm 1902 thực dân Pháp đã chiếm bao nhiêu đất đai của nhân dân Bắc Kì?
- A. 180000 hécta.
- B. 181000 hécta.
-
C. 182000 hécta.
- D. 183000 hécta.