Trắc nghiệm lịch sử 8 bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 8 bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: "Hai lần bị giặc bắt, được thả, ông lại tiếp tục chống Pháp. Khi bị đưa đi hành hình ông vẫn ung dung làm thơ". Ông là ai?

  • A. Phan Văn Trị.
  • B. Hồ Huân Nghiệp.
  • C. Nguyễn Hữu Huân.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 2: Đâu là thách thức chung lớn nhất đặt ra cho Việt Nam và các quốc gia ở khu vực châu Á từ giữa thế kỉ XIX?

  • A. Đương đầu với nguy cơ bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây. 
  • B. Khôi phục chế độ phong kiến đang trên đường khủng hoảng suy vong.
  • C. Tiến hành cải cách duy tân đất nước hay giữ nguyên tình trạng khủng hoảng.
  • D. Xoa dịu những mâu thuẫn trong lòng xã hội đang phát triển gay gắt.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

  • A. Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân.
  • B. Sai lầm trong nhận thức về kẻ thù.
  • C. Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài.
  • D. Phái chủ hòa chiếm ưu thế trong triều đình.

Câu 4: Hiệp ước Nhâm Tuất có tác động như thế nào đến quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

  • A. Thỏa mãn những nhu cầu về kinh tế của thực dân Pháp để rút quân.  
  • B. Gây thêm cho Pháp nhiều khó khăn khi vấp phải sự phản đối của nhân dân Việt Nam.  
  • C. Loại bỏ được ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh đối với Việt Nam.
  • D. Tạo cho quân Pháp một chỗ đứng để mở rộng đánh chiếm Việt Nam.  

Câu 5: Đâu không phải lý do trong năm 1859 thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định?

  • A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng.
  • B. Cắt đứt được con đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn.
  • C. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công.
  • D. Tránh được sự can thiệp của nhà Thanh.  

Câu 6: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng đã tác động như thế nào đến kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

  • A. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.  
  • B. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.  
  • C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
  • D. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

Câu 7: Sau khi tiêu diệt được đại đồn Chí Hòa, thực dân Pháp đã có hành động gì tiếp theo?

  • A. Chiếm luôn bán đảo Sơn Trà.  
  • B. Tăng cường chiếm giữ thành Gia Định.  
  • C. Nhanh chóng chiếm tỉnh Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.
  • D. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến còn lại ở Gia Định.  

Câu 8: Cái cớ thực dân Pháp sử dụng để tiến hành xâm lược Việt Nam vào năm 1858 là gì?

  • A. Triều đình Nguyễn từ chối quốc thư của chính phủ Pháp.  
  • B. Triều Nguyễn trục xuất những người Pháp ở Việt Nam.
  • C. Bảo vệ đạo Gia Tô trước sự khủng bố của nhà Nguyễn.  
  • D. Triều đình Nguyễn “bế quan tỏa cảng” với người Pháp.  

Câu 9: Đứng trước cơ hội phản công vào giữa năm 1860, nhà Nguyễn đã có chủ trương gì?

  • A. Tập trung lực lượng phản công quân Pháp.  
  • B. Xây dựng Đại đồn Chí Hòa trong tư thế “thủ hiểm”.  
  • C. Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
  • D. Kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.  

Câu 10: Ngày 1/9/1858, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

  • A. Quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai.
  • B. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam.  
  • C. Quân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất.  
  • D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.  

Câu 11: Nửa đầu thế kỉ XX, triều đình nhà Nguyễn 

  • A. khủng hoảng, suy yếu.
  • B. tiếp tục phát triển hưng thịnh.
  • C. củng cố khối đoàn kết toàn dân.
  • D. được nhân dân ủng hộ.

Câu 12: Đâu không phải là lí do Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu cuộc tấn công vào nước ta?

  • A. Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân.
  • B. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
  • C. Đà Nẵng là vựa lúa của cả nước.
  • D. Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế

Câu 13: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

  • A. "Chinh phục từng gói nhỏ".
  • B. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.
  • C. Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung.
  • D. "Đánh nhanh thắng nhanh".

Câu 14: Tháng 2/1859, Pháp quyết định đem phần lớn lực lượng đánh nước ta ở đâu?

  • A. Kinh thành Huế.
  • B. Nha Trang.
  • C. Gia Định.
  • D. Sơn Trà (Đà Nẵng).

Câu 15: Ngày 23/2/1861, quân Pháp tấn công vào

  • A. Vĩnh Long.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Định Tường.
  • D. Đại đồn Chí Hòa.

Câu 16: Năm 1861 khi Pháp tấn công vào Đại đồn Chí Hòa, ai là người trấn giữ nơi đây?

  • A. Nguyễn Trường Tộ.
  • B. Phan Thanh Giản.
  • C. Nguyễn Tri Phương.
  • D. Trương Định.

Câu 17: Ngày 17/2/1859, Pháp tấn công vào 

  • A. Định Tường.
  • B. Đại đồn Chí Hòa.
  • C. Vĩnh Long.
  • D. Gia Định.

Câu 18: Ngày 20/6/1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long ép ai phải nộp thành không điều kiện?

  • A. Nguyễn Tri Phương.
  • B. Trương Định.
  • C. Nguyễn Trường Tộ.
  • D. Phan Thanh Giản.

Câu 19: Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền

  • A. Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc.
  • B. Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo.
  • C. Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.
  • D. Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

Câu 20: Ai được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái?

  • A. Trương Định.
  • B. Nguyễn Tri Phương.
  • C. Trương Quyền.
  • D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 21: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Huế đã 

  • A. kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng.
  • B. tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kì.
  • C. hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân.
  • D. lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến.

Câu 22: Tháng 6/1867, quân Pháp không tốn một viên đạn để chiếm được ba tỉnh 

  • A. Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang.
  • B. An Giang, Mĩ Tho, Hà Tiên.
  • C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
  • D. Định Tường, Hà Tiên, Cần Thơ.

Câu 23: Nhiều nhà thơ đã dùng ngòi bút để chiến đấu chống giặc như

  • A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Xuân Nghiệp, Phan Văn Trị.
  • B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị.
  • C. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tôn, Phan Liêm.

Câu 24: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao hàm nhiệm vụ chống

  • A. thực dân Pháp xâm lược và phong kiến.
  • B. sự đàn áp của quân lính triều đình.
  • C. sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn.
  • D. thực dân Pháp xâm lược và quân đội nhà Thanh

Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì là do

  • A. kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu.
  • B. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân.
  • C. sự nhu nhược của Triều đình Huế.
  • D. các cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

HỌc KỲ

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918

CHƯƠNG 1: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG 2: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.