Trắc nghiệm lịch sử 8 học kì II (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 8 học kì II (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Vào năm 1908, phong trào chống đi phu, chống sưu thuế diễn ra sôi nổi ở đâu?

  • A. Quảng Nam-Đà Nẵng.
  • B. Quảng Nam-Quảng Ngãi.
  • C. Quảng Bình-Quảng Nam.
  • D. Quảng Trị-Quảng Nam.

Câu 2: Tháng 7 - 1911 Nguyễn Ái Quốc đến địa danh nào của nước Pháp?

  • A. Cảng Mác-xây.
  • B. Thành phố Véc-xai.
  • C. Thủ đô Pa-ri.
  • D. Thành phố Phông-ten-Mô.

Câu 3: Hà Quốc Thượng đã nổi dậy tập hợp nhân dân khởi nghĩa (từ năm 1894 đến năm 1896) ở đâu?

  • A. Lai Châu.
  • B. Sơn La. 
  • C. Lưu vực sông Đà.
  • D. Hà Giang.

Câu 4: Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam những năm 60 của thế kỉ XIX như thế nào?

  • A. Kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng.
  • B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đình trệ.
  • C. Tài chính cạn kiệt, nhân dân đói khổ.
  • D. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

Câu 5: Hội Duy tân ở Trung Kì do ai sáng lập ra, vào năm nào?

  • A. Phan Châu Trinh, vào năm 1908.
  • B. Vua Duy Tân, vào năm 1907.
  • C. Lương Văn Can, vào năm 1905.
  • D. Phan Bội Châu, vào năm 1904.

Câu 6: Nhiều người đã dùng thơ văn để chiến đấu chống giặt thư:

  • A. Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị...
  • B. Nguyễn Đình Chiểu, Trương Quyền, Phan Văn Trị...
  • C. Nguyễn Đình Chiểu, Phan Tồn, Phan Liêm...
  • D. Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân..

Câu 7: “Vậy bây giờ muốn tìm ngoại viện không gì bằng sang Nhật là hơn cả”. Đó là câu nói của ai?

  • A. Phan Bội Châu.
  • B. Nguyễn Hàm.
  • C. Phan Châu Trinh.
  • D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 8: Để đẩy mạnh việc đánh chiếm toàn bộ Việt Nam bằng mọi giá, sau khi được tăng viện, Pháp đem quân đánh thẳng vào đâu?

  • A. Cửa biển Hải Phòng.
  • B. Thành Hà Nội.
  • C. Cửa biển Thuận An.
  • D. Kinh thành Huế.

Câu 9: Âm mưu thâm độc nhất của Pháp trong việc thành lập Liên bang Đông Dương là gì?

  • A. Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo.
  • B. Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp làm giàu cho tư bản Pháp.
  • C. Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp, xoá tên Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trên bản đồ thế giới.
  • D. Từng bước xây dựng và hoàn thiện bộ máy hành chính.

Câu 10: Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu?

  • A. Ở Tuy-ni-di.
  • B. Ở An-giê-ri.  
  • C. Ở Mê-hi-cô. 
  • D. Ở nam Phi.

Câu 11: Quyền “bảo hộ” của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì được triều đình Huế chính thức thừa nhận qua việc:

  • A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
  • B. Kí Hiệp ước Hác-măng (1883).
  • C. Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
  • D. Kí Hiệp ước Thiên Tân (1884).

Câu 12: Mở trường, diễn thuyết về các đề tài sinh hoạt xã hội, tình hình thế giới, tuyên truyền đả phá các hủ tục phong kiến lạc hậu, đua nhau cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, đả kích quan lại xấu, cổ động việc mở mang công thương...Đó là hoạt động của phong trào nào?

  • A. Phong trào Đông du (1905).
  • B. Đông Kinh nghĩa thục (1907).
  • C. Cuộc vận động Duy tân (1908).
  • D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).

Câu 13: Phái kháng Pháp trong triều đình Huế do ai cầm đầu?

  • A. Nguyễn Thiện Thuật.
  • B. Tạ Hiên.
  • C. Tôn Thất Thuyết. 
  • D. Nguyễn Quang Bích.

Câu 14: Vì sao trong giai đoạn 1893-1908 Đề Thám phải 2 lần giảng hoà với địch?

  • A. Do tương quan lực lượng quá chênh lệch.
  • B. Lực lượng của Đề Thám bị tổn thất và suy yếu nhanh chóng.
  • C. Nghĩa quân chán nản không còn sức để chiến đấu.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 15: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động đến giai cấp nông dân Việt Nam như thế nào?

  • A. Nông dân bị phá sản, họ bị bần cùng hoá, không lối thoát.
  • B. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất, cơ cực trăm bề.
  • C. Nông dân đều lâm vào hoàn cảnh nghèo khổ, không lối thoát.
  • D. Nông dân bị bần cùng hoá, không lối thoát.

Câu 16: Ngày 20-6-1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép ai phải nộp thành không điều kiện?

  • A. Nguyễn Tri Phương. 
  • B. Nguyễn Trường Tộ.
  • C. Phan Thanh Giản.
  • D. Trương Định.

Câu 17: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước trong bối cảnh đất nước như thế nào?

  • A. Nước ta là nước thuộc địa nửa phong kiến.
  • B. Đất nước bị thực dân Pháp xâm lược, nhân dân cơ cực.
  • C. Các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 18: Nội dung cơ bản của Chiếu Cần Vương là gì?

  • A. Kêu gọi văn thân sỹ phụ đứng lên cứu nước.
  • B. Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
  • C. Kêu gọi văn thân và nhân dân chống phải chủ hòa.
  • D. Kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Câu 19: Yên Thế thuộc địa phận của tỉnh nào?

  • A. Bắc Giang. 
  • B. Bắc Ninh.
  • C. Hưng Yên.
  • D. Thanh Hóa.

Câu 20: Ai là Tổng đốc thành Hà nội vào năm 1873?

  • A. Hoàng Diệu.
  • B. Nguyễn Tri Phương.
  • C. Côn Thất Thuyết.
  • D. Phan Thanh Giản.

Câu 21: Trong quá trình khai thác trên lĩnh vực công nghiệp ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng khai thác ngành nào?

  • A. Ngành công nghiệp nặng.
  • B. Ngành công nghiệp nhẹ.
  • C. Ngành khai thác mỏ.
  • D. Ngành luyện kim và cơ khí.

Câu 22: Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân pháp ở đâu?

  • A. Tòa Khâm sứ và Hoàng Thành.
  • B. Đồn Mang Cá và Hoàng Thành.
  • C. Hoàng Thành.
  • D. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.

Câu 23: Người được cử làm tổng chỉ huy mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng để lo việc chống giặc trong những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là ai?

  • A. Tôn Thất Thuyết.
  • B. Nguyễn Tri Phương.
  • C. Phan Thanh Giản.
  • D. Hoàng Diệu.

Câu 24: Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta?

  • A. Đà Nẵng gần Huế.
  • B. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
  • C. Chiến Đà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế.
  • D. Cả 3 ý trên đúng.

Câu 25: Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gi?

  • A. Cản trở sự phát triển của những tiền đề mới (TBCN).
  • B. Xã hội vẫn chỉ luẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
  • C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết được.
  • D. Câu A và B đúng.

Câu 26: Ý định chuyến xuất dương đầu năm 1905 của Phan Bội Châu là gì?

  • A. Cầu viện (khí giới, tiền bạc) để đánh Pháp.
  • B. Mua khí giới để đánh Pháp.
  • C. Liên hệ để đưa thanh niên sang Nhật du học.
  • D. Nhờ Nhật đào tạo cán bộ cho cuộc vũ trang sau này.

Câu 27: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ hai?

  • A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
  • B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
  • C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
  • D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiết với nhà Thanh.

Câu 28: Hệ thống giáo dục phổ thông thời Pháp thuộc chia ra mấy bậc. Đó là những bậc nào?

  • A. Hai bậc: Tiểu học và Trung học.
  • B. Hai bậc: Ấu học và Tiểu học.
  • C. Ba bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.
  • D. Ba bậc: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.

Câu 29: Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian nào?

  • A. Từ năm 1884 đến 1913.
  • B. Từ năm 1885 đến 1895.
  • C. Từ năm 1885 đến 1913.
  • D. Từ năm 1884 đến 1895.

Câu 30: Trong thời gian học ở trường Quốc học Huế, Nguyễn Ái Quốc thường được thấy câu khẩu hiệu gì của Pháp?

  • A. “Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình”.
  • B. “Tự do ngôn luận và tự do báo chí”.
  • C. “Tự do, bình đẳng, bác ái”.
  • D. “Độc lập dân tộc cho các nước thuộc địa”.

Câu 31: Chính phủ Pháp cử Pa-tơ-nốt sang Việt Nam và cùng triều đình Huế kí một bản Hiệp ước mới vào thời gian nào?

  • A. Ngày 6 tháng 5 năm 1884.
  • B. Ngày 6 tháng 6 năm 1884.
  • C. Ngày 6 tháng 6 năm 1885. 
  • D. Ngày 6 tháng 8 năm 1884.

Câu 32: Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình bao nhiêu bản điều trần?

  • A. 25 bản. 
  • B. 30 bản. 
  • C. 35 bản.
  • D. 40 bản.

Câu 33: Chiếu Cần Vương kêu gọi đồng bào, tướng lĩnh, sĩ phu ra sức giúp vua cứu nước được ban hành bởi:

  • A. Vua Hàm Nghi.
  • B. Vua Duy Tân.
  • C. Vua Thành Thái.
  • D. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 34: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu làm gì?

  • A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
  • B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
  • C. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.
  • D. Bắt đầu xúc tiến việc lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.

Câu 35: Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang.
  • B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
  • C. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.
  • D. Dùng biện pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trả độc lập.

Câu 36: Tháng 9 - 1859 Pháp quyết định đem phần lớn lực lượng đánh ở đâu?

  • A. Đánh vào Gia Định.
  • B. Đánh vào Sơn Trà (Đà Nẵng).
  • C. Đánh vào Nha Trang.
  • D. Đánh ra kinh thành Huế.

Câu 37: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, ai là lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế?

  • A. Đề Nắm.
  • B. Đề Thám.
  • C. Nguyễn Trung Trực.
  • D. Phan Đình Phùng.

Câu 38: Chế độ phong kiến Việt Nam bước vào giai đoạn khủng hoảng trầm trọng từ khi nào?

  • A. Từ thế kỉ XVII.
  • B. Từ thế kỉ XIII.
  • C. Từ thế kỉ XIX.
  • D. Từ thế kỉ XX.

Câu 39: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai có ý nghĩa gì?

  • A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.
  • B. Quân Pháp hoang mang, triều đình lo sợ.
  • C. Quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì.
  • D. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.

Câu 40: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực nông nghiệp thực dân Pháp đã áp dụng chính sách gì?

  • A. Cướp đoạt ruộng đất.
  • B. Nhổ lúa trồng cây công nghiệp.
  • C. Thu tô nặng.
  • D. Lập đồn điền.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

HỌc KỲ

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918

CHƯƠNG 1: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG 2: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.