Trắc nghiệm lịch sử 8 bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 8 bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng về trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A. Các đề nghị cải cách còn tản mạn, rời rạc, thiếu tính hệ thống, khả thi.
  • B. Ảnh hưởng sâu rộng trong quần chúng.
  • C. Yếu tố duy tân, học tập làm theo cái mới được chú trọng.
  • D. Các cải cách đều chấp nhận sự tồn tại chế độ phong kiến.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách?

  • A. Họ có lòng yêu nước, thương dân
  • B. Họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù
  • C. Họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình
  • D. Tình hình đất nước ngày một nguy khốn

Câu 3: Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương?

  • A. Cửa biển Hải Phòng
  • B. Cửa biển Trà Lý (Nam Định)
  • C. Cửa biển Thuận An (Huế)
  • D. Cửa biển Đà Nẵng

Câu 4: Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định: Nếu Việt Nam tiến hành cải cách thì sẽ thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa và trở thành nước Nhật thứ hai

  • A. Đúng vì cải cách là cách duy nhất để Việt Nam thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa 
  • B. Không đúng vì Việt Nam không có những điều kiện cơ bản đảm bảo cho cải cách thành công  
  • C. Đúng vì Nhật Bản và Xiêm đã thực hiện và thành công  
  • D. Sai vì lúc này thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược Việt

Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng về trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A. Các cải cách đều chấp nhận sự tồn tại chế độ phong kiến  
  • B. Yếu tố duy tân, học tập làm theo cái mới được chú trọng  
  • C. Các đề nghị cải cách còn tản mạn, rời rạc, thiếu tính hệ thống, khả thi  
  • D. Ảnh hưởng sâu rộng trong quần chúng

Câu 6: Những đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang hạn chế nào sau đây?

  • A. Rời rạc, lẻ tẻ, thiếu hệ thống  
  • B. Thiếu tính khả thi nếu áp dụng vào thực tế.  
  • C. Chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ bản của đất nước  
  • D. Chỉ chú trọng các vấn đề chính trị, xem nhẹ kinh tế - văn hóa - giáo dục

Câu 7: Những đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX không được thực hiện chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Rời rạc, lẻ tẻ, thiếu hệ thống  
  • B. Thiếu tính khả thi nếu áp dụng vào thực tế.  
  • C. Chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ bản của đất nước  
  • D. Chỉ chú trọng các vấn đề chính trị, xem nhẹ kinh tế - văn hóa - giáo dục

Câu 8: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Thể hiện lòng yêu nước thương dân của các văn thân, sĩ phu  
  • B. Tấn công vào tư tưởng phong kiến bảo thủ  
  • C. Đặt cơ sở cho sự ra đời của phong trào Duy tân đầu thế kỉ XX  
  • D. Thúc đẩy mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Việt Nam

Câu 9: Đâu không phải cơ sở làm xuất hiện trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A. Đất nước khủng hoảng  
  • B. Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Việt Nam  
  • C. Lòng yêu nước thương dân của các sĩ phu  
  • D. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phát triển

Câu 10: Lực lượng chủ yếu tham gia trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

  • A. Quan lại, sĩ phu yêu nước  
  • B. Nông dân  
  • C. Bình dân thành thị  
  • D. Tư sản

Câu 10: Vào năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch đã dâng lên vua Tự Đức bản điều trần có tên là

  • A. Thời vụ sách  
  • B. Bình Ngô sách  
  • C. Dương vụ  
  • D. Canh tân

Câu 11: Ai là người đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần?

  • A. Nguyễn Lộ Trạch  
  • B. Nguyễn Trường Tộ  
  • C. Bùi Viện  
  • D. Phạm Phú Thứ

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

  • A. Khủng hoảng trầm trọng, toàn diện  
  • B. Chính trị không ổn định, kinh tế phát triển  
  • C. Chính trị ổn định, kinh tế khủng hoảng 
  • D. Mầm mồng tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh

Câu 13: Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình bao nhiêu bản điều trần?

  • A. 40 bản.
  • B. 30 bản.
  • C. 25 bản.
  • D. 35 bản.

Câu 14: Những đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX không được thực hiện chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Thiếu tính khả thi nếu áp dụng vào thực tế.  
  • B. Rời rạc, lẻ tẻ, thiếu hệ thống.  
  • C. Chỉ chú trọng các vấn đề chính trị, xem nhẹ kinh tế - văn hóa - giáo dục.
  • D. Chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ bản của đất nước.

Câu 15: Những đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang hạn chế nào sau đây?

  • A. Chỉ chú trọng các vấn đề chính trị, xem nhẹ kinh tế - văn hóa - giáo dục.
  • B. Chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ bản của đất nước.  
  • C. Rời rạc, lẻ tẻ, thiếu hệ thống.  
  • D. Thiếu tính khả thi nếu áp dụng vào thực tế.  

Câu 16: Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX là

  • A. Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc
  • B. Chưa xuất pháp từ cơ sở bên trong.
  • C. Chưa giải quyết được vấn đề cơ bản là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
  • D. Vì nhiều nội dung cải cách rập khuôn hoặc mô phỏng của nước ngoài khi mà điều kiện nước ta có khác biệt

Câu 17: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không mang ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Tấn công vào tư tưởng phong kiến bảo thủ.
  • B. Thúc đẩy mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Việt Nam.
  • C. Thể hiện lòng yêu nước thương dân của các văn thân, sĩ phu.
  • D. Đặt cơ sở cho sự ra đời của phong trào Duy tân đầu thế kỉ XX.

Câu 18: Đâu không phải cơ sở làm xuất hiện trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

  • A. Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Việt Nam.
  • B. Lòng yêu nước thương dân của các sĩ phu.
  • C. Đất nước khủng hoảng.
  • D. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phát triển.

Câu 19: Lực lượng chủ yếu tham gia trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

  • A. bình dân thành thị.  
  • B. nông dân.  
  • C. tư sản.
  • D. quan lại, sĩ phu yêu nước.  

Câu 20: Ai là người đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần?

  • A. Bùi Viện.  
  • B. Phạm Phú Thứ.
  • C. Nguyễn Lộ Trạch.  
  • D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 21: Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam những năm 60 của thế kỉ XIX như thế nào?

  • A. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
  • B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đình trệ.
  • C. Kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng.
  • D. Tài chính cạn kiệt, nhân dân đói khổ.

Câu 22: Cuộc khởi nghĩa của binh lính và dân phu năm 1866 với sự tham gia của một số sĩ phu, quan lại quý tộc nổ ra ở đâu?

  • A. Thái Nguyên.
  • B. Huế.
  • C. Bắc Ninh.
  • D. Tuyên Quang.

Câu 23: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu đặt ra đó là

  • A. cải cách duy tân đất nước.
  • B. thực hiện chính sách phát triển kinh tế.
  • C. thay đổi chế độ xã hội.
  • D. thực hiện chính sách đóng cửa tránh sự xâm nhập từ bên ngoài.

Câu 24: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?

  • A. Cải cách kinh tế, xã hội.
  • B. Duy trì chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
  • C. Ngoại giao mở cửa.
  • D. Cải cách Duy Tân.

Câu 25: Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không xuất phát từ yếu tố nào?

  • A. Căm phẫn triều đình.
  • B. Kính Chúa.
  • C. Yêu nước.
  • D. Kiến thức sâu rộng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 8, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 8 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

HỌc KỲ

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918

CHƯƠNG 1: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

CHƯƠNG 2: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.