Câu 1: Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
-
A. O$_{2}$N-C$_{6}$H$_{4}$OH
- B. CH$_{3}$-C$_{6}$H$_{4}$-OH
- C. CH$_{3}$O-C$_{6}$H$_{4}$-OH
- D. Cl-C$_{6}$H$_{4}$-OH
Câu 2: Ancol etylic được điều chế từ:
- A. Etilen
- B. Etylclorua
- C. Đường glucozo
-
D. Cả ba đáp án trên
Câu 3: Để phân biệt được ancol isopropylic và propylic ta làm theo cách nào sau đây?
-
A. Oxi hóa rồi cho tác dụng dung dịch AgNO$_{3}$/NH$_{3}$
- B. Tách nước rồi cho tác dụng với dung dịch Br$_{2}$
- C. Cho tác dụng với Na
- D. Đốt cháy rồi cho tác dụng với nước vôi dư
Câu 4: Trong các loại ancol no, đơn chức, có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào bị tách nước (xt H$_{2}$SO$_{4}$ đặc, 1700$^{\circ}$C) luôn thu được 1 anken duy nhất?
- A. ancol baack III
-
B. ancol bậc I
- C. ancol bậc 2
- D. ancol bậc 1 và ancol bậc 3
Câu 5: Cho các ancol sau:
CH$_{3}$OH, C$_{2}$H$_{5}$OH, HOCH$_{2}$-CH$_{2}$OH, HOCH$_{2}$-CH$_{2}$-CH$_{2}$OH, CH$_{3}$CH(OH)-CH$_{2}$OH
Số ancol tác dụng được với Cu(OH)$_{2}$ ở nhiệt độ thường là:
-
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 6: Cho hai acol X va Y ( M$_{X}$< M$_{Y}$) qua H$_{2}$SO$_{4}$ đặc và đun nóng thu được một hỗn hợp các ete. Lấy một trong các ete đem đốt cháy thì thấy rằng tỉ lệ số mol của ete, O$_{2}$, CO$_{2}$, H$_{2}$ theo thứ tự bằng 0,5: 2,75: 2: 2. Nhận xét nào sau đây là không đúng?
-
A. Cho X đi qua H$_{2}$SO$_{4}$ đặc ở 170$^{\circ}$C tạo thành anken
- B. Y phản ứng được với dung dịch brom
- C. X và Y bị khử bởi CuO tạo thành andehit
- D. X và Y chỉ có một CTCT bền phù hợp
Câu 7: Hai ancol nào sau đây cùng bậc?
-
A. propan-2-ol và 1-phenyletan-2-ol
- B. propan -1-ol và 1-phenyletan-1-ol
- C. etanol và propan -2-ol
- D. propan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO$_{2}$ và H$_{2}$O theo tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4. Hai ancol đó là:
- A. C$_{3}$H$_{5}$(OH)$_{3}$ và C$_{4}$H$_{7}$(OH)$_{3}$
- B. C$_{2}$H$_{5}$OH và C$_{4}$H$_{9}$OH
-
C. C$_{2}$H$_{4}$(OH)$_{2}$ và C$_{4}$H$_{8}$(OH)$_{2}$
- D. C$_{2}$H$_{4}$(OH)$_{2}$ và C$_{3}$H$_{6}$(OH)$_{2}$
Câu 9: Một anken có CTCT : H$_{3}$C-CH(CH$_{3}$)-CH=CH$_{2}$
Anken trên là sản phẩm tách nước của ancol nào sau đây?
- A. 2-metylbutan-1-ol
- B. 2,2-đimetylpropan-1-ol
- C. 2-metylbutan-2-ol
-
D. 3-metylbutan-1-ol
Câu 10: Hãy chọn các phát biểu đúng về ancol:
- Ancol là hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa 1 hay nhiều nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no (chính xác hơn là cacbon tứ diện, lai hóa sp$^{3}$)
- Tất cả các ancol đều không thể cộng hợp hidro
- Tất cả các ancol đều tan vô hạn trong nước
- Có ancol bậc I, bậc II, bậc III và không có anocl bậc IV
- Ancol đơn chức chỉ có thể tạo thành liên kết hidro giữa các phân tử, không thể tạo thành liên kết hidro nội phân tử
- A. 1,2,4
- B. 1,2,5
-
C. 1,4,5
Câu 11: Hãy cho biết sản phẩm hình thành khi đun nóng C$_{3}$H$_{7}$OH và HBr?
-
A. CH$_{3}$-CH$_{2}$-CH$_{2}$Br và H$_{2}$O
- B. HO-CH$_{2}$-CH$_{2}$Br và CH$_{3}$CH$_{2}$Br
- C. BrCH$_{2}$-CH$_{2}$-CH$_{2}$OH và H$_{2}$
- D. CH$_{3}$-CH$_{2}$-CH$_{3}$ và HOBr
Câu 12: Thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1 cho từ từ natri kim loại vào ancol etylic
- Thí nghiệm 2 cho từ từ natri kim loại vào nước
Nhận xét đúng là:
- A. Thí nghiệm 1 phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng 2
-
B. Thí nghiệm 2 phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng 1
- C. Cả 2 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng như nhau
- D. Chỉ có 1 thí nghiệm xảy ra phản ứng
Câu 13: Khi cho C$_{2}$H$_{5}$ONa vào nước thì nó bị:
-
A. Thủy phân
- B. Nhiệt phân
- C. Phân hủy
- D. Tạo ra dung dịch C$_{2}$H$_{5}$ONa
Câu 14: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất quá trình lên men là 85%. Nếu pha loãng ancl đó thành ancol 40$^{\circ}$, biết D là 0,8g/cm$^{3}$ thì thể tích dung dịch ancol thu được là bao nhiêu?
- A. 1206 lít
- B. 1246 lít
- C. 1200 lít
-
D. 1433 lít
Câu 15: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít hidro (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (t$^{\circ}$) thu được hỗn hợp andehit. Cho toàn bộ lượng andehit này tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$/NH$_{3}$ dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là:
- A. C$_{2}$H$_{5}$OH
-
B. CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH
- C. (CH$_{3})_{2}$CHOH
- D. CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH
Câu 16: Muốn điều chế 100 lít ancol ( rượu vang) 10$^{\circ}$ thì cần lên men một lượng glucozo chứa trong nước quả nho là bao nhiêu? (Khối lượng riêng của ancol D= 0,8g/ml, hiệu suất phản ứng lên men là 95%)
-
A. $\approx $ 16421 gam
- B. $\approx $ 14820 gam
- C. $\approx $13136 gam
- D. $\approx $ 15600 gam
Câu 17: Cho 47 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol đi qua Al$_{2}$O$_{3}$ nung nóng thu được hỗn hợp A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Lấy nước tách ra cho tác dụng hết với Na thu được 4,704 lít H$_{2}$ (đktc). Lượng anken có trong B được no hóa vừa đủ bởi 1,35 lít dung dịch Br$_{2}$ 0,2M. Phần ancol và ete có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,5$^{\circ}$ và 1atm. Tính hiệu suất của phản ứng ancol tách nước tạo thành anken, biết hiệu suất đối với mỗi ancol như nhau?
- A. 70%
- B. 85%
- C. 40%
-
D. 30%
Câu 18: Các đồng phân ứng với CTPT C$_{8}$H$_{10}$O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân thỏa mãn các tính chất trên là:
- A. 1
- B. 4
- C. 3
-
D. 2
Câu 19: Ancol đơn chức, no A có %C (theo khối lượng) là 52,17%. A có đặc điểm:
-
A. Tác dụng với CuO đung nóng cho ra một andehit
- B. Không cho phản ứng tách nước tạo anken
- C. Rất ít tan trong nước
- D. Có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng
Câu 20: Oxi hóa 1,2 gam CH$_{3}$OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X ( gồm HCHO, H$_{2}$O và CH$_{3}$ dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO$_{3}$ trong dung dịch NH$_{3}$, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH$_{3}$OH là:
- A. 76,6%
-
B. 80%
- C. 65,5%
- D. 70,4%