Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một andehit cho CO$_{2}$ và H$_{2}$O có số mol bằng nhau. Andehit đó có công thức tổng quát là:
-
A. C$_{n}$H$_{2n+1}$CHO
- B. C$_{2}$H$_{2n}$(CHO)$_{2}$
- C. C$_{n}$H$_{2n-1}$CHO
- D. C$_{n}$H$_{2n+1}$CHO hoặc C$_{n}$H$_{2n}$(CHO)$_{2}$
Câu 2: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
-
A. 3-metylbutanal.
- B. 2-metylbutan-3-al.
- C. 2-metylbutanal.
- D. 3-metylbutan-3-al.
Câu 3: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M
-Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
Vậy m có giá trị là:
- A. 16,7 gam
-
B. 17,6 gam
- C. 16,8 gam
- D. 18,6 gam
Câu 4: Cho các nhận định sau:
- Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
- Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
- Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
- Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
Số nhận định đúng là
- A. 1.
- B. 2.
-
C. 3.
- D. 4.
Câu 5: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A. CH3CHO.
- B. HCHO.
- C. CH3CH2CHO.
- D. CH2=CHCHO.
Câu 6: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
- A. AgNO3/NH3
-
B. Cu(OH)2
- C. dd Br2
- D. NaOH
Câu 7: Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế axit axetic là:
-
A. Tổng hợp từ CH$_{3}$OH và CO
- B. Phương pháp oxi hóa CH$_{3}$CHO
- C. Phương pháp lên men giấm từ ancol etylic
- D. Điều chế từ muối axetat
Câu 8: Dẫn hơi của 3 gam etanol đi vào trong ống sứ đun nóng chứa bột CuO ( lấy dư). Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn toàn AgNO$_{3}$ tron dung dịch NH$_{3}$ dư thấy có 8,1 gam bạc kết tủa. Hiệu suất quá trình oxi hóa etanol bằng:
-
A. 57,5%
- B. 60%
- C. 55,7%
- D. 75%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc với phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
- A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.
- B. HOOC-CH=CH-COOH.
- C. HO-CH2-CH=CH-CHO.
-
D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
Câu 10: Cho hợp chất hữu cơ Y tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ dư thu được sản phẩm Z. Chất Z tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho hai khí vô cơ. CTCT của Y là:
- A. HCHO
- B. HCOOH
- C. HCOONH$_{4}$
-
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 11: Lấy 3,6 gam axit hữu cơ đơn chức Y phản ứng với 55ml dung dịch KHCO$_{3}$ dư thu được 1,12 lít khí CO$_{2}$ (đktc). Biết lượng KHCO$_{3}$ đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết. Nồng độ mol/l của dung dịch KHCO$_{3}$ đã dùng là:
- A. 0,5M
- B. 0,75M
-
C. 1M
- D. 1,5M
Câu 12: Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
-
A. CnH2nO2.
- B. CnH2n+2O2.
- C. CnH2n+1O2.
- D. CnH2n-1O2.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
- A. anđehit no, mạc hở, hai chức.
- B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
- C. anđehit axetic.
-
D. anđehit fomic.
Câu 14: Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hidro, và oxi là X, Y, Z, T đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương. Các chất Y, Z, T tác dụng với Na giải phóng khí H$_{2}$. Khi oxi hóa Y (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Tìm CTCT của X, Y, Z, T (lần lượt)?
- A. CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH; CH$_{3}$OC$_{2}$H$_{5}$; HOCH$_{2}$CHO; CH$_{3}$COOH
-
B. CH$_{3}$OC$_{2}$H$_{5}$; CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH; CH$_{3}$COOH; HOCH$_{2}$CHO
- C. CH$_{3}$OC$_{2}$H$_{5}$; CH$_{3}$CH(CH$_{3}$)OH; CH$_{3}$COOH; HOCH$_{2}$CHO
- D. HOCH$_{2}$CHO; CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH; CH$_{3}$COOH; CH$_{3}$OC$_{2}$H$_{5}$
Câu 15: Một andehit mạch hở X. Khử hoàn toàn m gam chất X cần V lít khí H$_{2}$ được sản phẩm Y. Cho toàn bộ sản phẩm Y tác dụng Na dư tạo ra V/4 lít H$_{2}$ bằng 1/2 thể tích Y. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức tổng quát của X là:
- A. C$_{n}$H$_{2n+1}$CHO
-
B. C$_{n}$H$_{2n}$(CHO)$_{2}$
- C. C$_{n}$H$_{2n-1}$CHO
- D. C$_{n}$H$_{2n-2}$(CHO)$_{2}$
Câu 16: Cho hợp chất hữu cơ Y tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ dư thu được sản phẩm Z. Chất Z tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho hai khí vô cơ. CTCT của Y là:
- A. HCHO
- B. HCOOH
- C. HCOONH$_{4}$
-
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 17: Hỗn hợp X chứa ba axit cacbocylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacbocylic không no trong m gam X là
- A. 9,96 gam.
- B. 15,36 gam.
-
C. 12,06 gam.
- D. 18,96 gam.
Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic
- A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.
- B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.
- C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.
-
D. Dùng để sản xuất axit axetic.
Câu 19: Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27$^{o}$C và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:
- A. anđehit fomic
- B. anđehit axetic
- C. anđehit acrylic
-
D. anđehit oxalic
Câu 20: Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng phương pháp nào sau đây ?
- A. Oxi hoá rượu isopropylic.
- B. Chưng khan gỗ.
- C. Nhiệt phân CH3COOH/xt hoặc (CH3COO)2Ca.
-
D. Oxi hoá cumen (isopropyl benzen).