Trắc nghiệm hóa 11 chương 1: Sự điện li (P4)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 11 chương 1: Sự điện li (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

  • A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.
  • B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
  • C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
  • D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

Câu 2: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na$^{+}$, Cl$^{-}$, CO3$^{2-}$, HCO3$^{-}$, CH3COO$^{-}$, NH4$^{+}$, S$^{2-}$ ?

  • A. 1.          
  • B. 2.
  • C. 3.          
  • D. 4.

Câu 3: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH ↔ CH3COO$^{-}$ + H$^{+}$. Cân bằng sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch CH3COONa?

  • A. chuyển dịch theo chiều thuận
  • B. chuyển dịch theo chiều nghịch
  • C. cân bằng không bị chuyển dịch
  • D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit :

  • A. Dung dịch muối có pH < 7.
  • B. Muối cố khả năng phản ứng với bazơ.
  • C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
  • D. Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.

Câu 5: Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là :

  • A. NaNO3; KCl.
  • B. K2CO3; CuSO4; KCl.
  • C. CuSO4; FeCl3; AlCl3.
  • D. NaNO3; K2CO3; CuSO4.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối?

  • A.NO+ NaOH dư
  • B.CO+ NaOH dư
  • C. Fe3O+ HCl dư
  • D.Ca(HCO3)2+ NaOH dư

Câu 7: Để pha được 1 lít dung dịch chứa Na2SO4 0,04M, K2SO4 0,05 M và KNO3 0,08M cần lấy

  • A. 12,15 gam K2SO4 và 10,2 gam NaNO3
  • B. 8,08 gam KNO3 và 12,78 gam Na2SO4
  • C. 15,66 gam K2SO4 và 6,8 gam NaNO3
  • D. 9,09 gam KNO3 và 5,68 gam Na2SO4

Câu 8: Cho các phản ứng sau :

  1. (NH4)2SO4 + BaCl2   
  2. CuSO+ Ba(NO3)2
  3. Na2SO4 + BaCl2   
  4. H2SO4 + BaSO3
  5. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2   
  6. Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là

  • A. (2), (3), (4), (6).   
  • B. (1), (3), (5), (6).
  • B. (1), (2), (3), (6).   
  • D. (3), (4), (5), (6).

Câu 9: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba$^{2+}$, Al$^{3+}$, Na$^{+}$, Ag$^{+}$, CO3$^{2-}$,NO3$^{-}$, Cl$^{-}$, SO4$^{2-}$. Các dung dịch đó là :

  • A.AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3
  • B.AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3
  • C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4
  • D.Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3

Câu 10: Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

  1. K$^{+}$, CO32-, S2- với H$^{+}$, Cl$^{-}$, NO3$^{-}$
  2. Na$^{+}$, Ba$^{2+}$, OH$^{-}$ với H$^{+}$, Cl$^{-}$, SO4$^{2-}$
  3. NH4$^{+}$, H$^{+}$, SO42- với Na$^{+}$, Ba$^{2+}$, OH$^{-}$
  4. H$^{+}$, Fe$^{2+}$, SO4$^{2-}$ với Ba$^{2+}$, K$^{+}$, OH$^{-}$
  5. K$^{+}$, Na$^{+}$, HSO3$^{-}$ với Ba$^{2+}$, Ca$^{2+}$, OH$^{-}$
  6. Cu$^{2+}$, Zn$^{2+}$, Cl$^{-}$ với K$^{+}$, Na$^{+}$, OH$^{-}$

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

  • A. 1, 2, 6
  • B. 3, 4, 5, 6
  • C. 4, 5, 6
  • D. 3, 4, 6

Câu 11: Một dung dịch chứa x mol Na$^{+}$, y mol Ca$^{2+}$, z mol HCO$_{3}^{-}$, t mol Cl$^{-}$. Hệ thức liên hệ giữa x, y, z, t được xác định là? 

  • A. x+ 2z= y+ 2t
  • B. x+ 2y= z+ 2t
  • C. 2x+ z= y+ t
  • D. x+ 2y= z+ t

Câu 12: Trộn 400 ml dung dịch Fe$_{2}$(SO$_{4})_{3}$ 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl$_{3}$ 0,3M thì thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe$^{3+}$ trong Y là? 

  • A. 0,38M
  • B. 0,22M
  • C. 0,19M
  • D. 0,11M

Câu 13: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H$_{2}$SO$_{4}$ cần vừa đủ 100ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)$_{2}$ 0,6M thu được 11,65gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là? 

  • A. 7,3%
  • B. 5,83%
  • C. 5%
  • D. 3,65%

Câu 14: Một dung dịch Y chứa 0,2 mol Fe$^{3+}$, a mol SO$_{4}^{2-}$, 0,25 mol Zn$^{2+}$ và 0,5 mol NO$_{3}^{-}$. Khi cô cạn dung dịch Y thì số gam chất rắn thu được là? 

  • A. 87,5
  • B. 87,25
  • C. 88,6
  • D. 88,35

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là không đúng? 

  • A. Dung dịch muối (NH$_{4})_{2}$CO$_{3}$ làm quỳ tím hóa xanh
  • B. Dung dịch muối (CH$_{3}$COO)$_{2}$Zn có pH < 7
  • C. Dung dịch muối Na[Al(OH)$_{4}$] làm quỳ tím hóa đỏ
  • D. Khi trộn dung dịch FeCl$_{3}$ với dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ thấy có khí sinh ra và kết tủa nâu đỏ

Câu 16: Cho V ml dung dịch A gồm hai axit HCl 0,1M và H$_{2}$SO$_{4}$ 0,1M trung hòa vừa đủ 30ml dung dịch B gồm hai bazo NaOH 0,8M và Ba(OH)$_{2}$ 0,1M. Trị số của V là? 

  • A. 30 ml
  • B. 100 ml
  • C. 90 ml
  • D. 45ml

Câu 17: Trường hợp nào sau đây tạo thành dung dịch làm quỳ tím không đổi màu? 

  • A. Rót 10ml dung dịch HCl 0,1M vào cốc đựng 20ml dung dịch NaOH 0,1M
  • B. Rót 20ml dung dịch HCl 0,1M vào cốc đựng 20ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,2M
  • C. Rót 20 ml dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,1M vào cốc đựng 40ml dung dịch NaOH 0,1M
  • D. Rót 20 ml dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,2M vào cốc đựng 20ml dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ 0,1M

Câu 18: Dung dịch axit một nấc X nồng độ 0,001mol/l có pH= 3, và dung dịch bazo một nấc Y nồng độ 0,001M  có pH= 11. Vậy kết luận nào sau đây đúng cho X, Y ? 

  • A. X và Y là các chất điện li mạnh
  • B. X và Y là các chất điện li yếu
  • C. X là chất điện li mạnh và Y là chất điện li yếu
  • D. X là chất điện li yếu và Y là chất điện li mạnh

Câu 19: Hỗn hợp X chứa K$_{2}$O, NH$_{4}$Cl, KHCO$_{3}$, BaCl$_{2}$ có số mol bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, thu được dung dịch chứa chất tan là? 

  • A. KOH, KCl
  • B. KCl
  • C. KCl, KHCO$_{3}$, BaCl$_{2}$
  • D. KCl, KOH, BaCl$_{2}$

Câu 20: Cho dung dịch A chứa NaHCO$_{3}$ xM va Na$_{2}$CO$_{3}$ yM. Lấy 10 ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 5 ml dung dịch A tác dụng vừa hết với 10 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của x và y lần lượt là? 

  • A. 1,0 và 0,5
  • B. 0,5 và 1,5
  • C. 1,0 và 10
  • D. 0,5 và 1,0

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11

HỌC KỲ

Trắc nghiệm học kì I

Trắc nghiệm học kì II

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.