Trắc nghiệm hóa học 11 bài 1: Sự điện li (P1)

Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 1: Sự điện li (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Dung dịch hay chất lỏng nào sau đây không dẫn điện được? 

  • A. NAOH trong nước
  • B. AgNO$_{3}$ trong C$_{2}$H$_{5}$OH
  • C. CH$_{3}$OCH$_{3}$ trong benzen
  • D. KCl nóng chảy

Câu 2: Dung dịch có nồng độ ion NO$_{3}^{-}$ lớn nhất 

  • A. Dung dịch Ba(NO$_{3})_{2}$ 0,1 M; $\alpha$= 57%
  • B. Dung dịch Ca(NO$_{3})_{2}$ 0,2 M; $\alpha$= 70%
  • C. Dung dịch KNO$_{3}$ 0,5M; $\alpha$= 98%
  • D. Dung dịch HNO$_{3}$ 0, 45 M; $\alpha$= 99%

Câu 3: Dung dịch X gồm: 0,09 mol Cl$^{-}$, 0,04 mol Na$^{+}$, a mol Fe$^{3+}$ và b mol SO$_{4}^{2-}$. Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là? 

  • A. 0,05 và 0,05
  • B. 0,03 và 0,02
  • C. 0,07 và 0,08
  • D. 0,018 và 0,027

Câu 4: Một dung dịch chứa các ion: Cu$^{2+}$ ( 0,02 mol), K$^{+}$ ( 0,03 mol), NO$_{3}^{-}$ (0,05 mol) và SO$_{4}^{2-}$ ( x mol). Giá trị của x là? 

  • A. 0,05
  • B. 0,07
  • C. 0,01
  • D. 0,045

Câu 5: Nếu trộn 150 ml dung dịch HCl 0,2M với 350 ml dung dịch HCl 0,4M thì dung dịch thu được có nồng độ mol/l là bao nhiêu? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

  • A. 0,25 mol/l
  • B. 0,34 mol/l
  • C. 0,43 mol/l
  • D. 0,17 mol/l

Câu 6: Biết độ điện li của dung dịch axit CH$_{3}$COOH 1,2M là 1,5%. Nồng độ mol/l của của ion CH$_{3}$COO$^{-}$ trong dung dịch trên là? 

  • A. 0,018 mol/l
  • B. 0,015 mol/l
  • C. 0,012 mol/l
  • D. 0,014 mol/l

Câu 7: Nếu trộn 150 ml dung dịch MgCl$_{2}$ 0,5M với 50ml dung dịch KCl 1M thì nồng độ của ion Cl$^{-}$ trong dung dịch mới là?

  • A. 1,25M
  • B. 1M
  • C. 1,5M
  • D. 0,75M

Câu 8: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO$_{4}$ với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al$_{2}$(SO$_{4})_{3}$ thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO$_{4}^{2-}$ trong X là?

  • A. 0,2 M
  • B. 0,8M
  • C. 0,6M
  • D. 0,4M

Câu 9: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là? 

  • A. KOH, NaCl, H$_{2}$CO$_{3}$
  • B. Na$_{2}$S, Mg(OH)$_{2}$, HCl
  • C. HClO, NaNO$_{3}$, Ca(OH)$_{2}$
  • D. HCl, Fe(NO$_{3})_{3}$, Ba(OH)$_{2}$

Câu 10: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng? 

  • A. H$_{2}$SO$_{4}$ $\rightleftharpoons$  H$^{+}$ + HSO$_{4}^{-}$
  • B. H$_{2}$SO$_{3}$ $\rightleftharpoons $ 2H$^{+}$+ HCO$_{3}^{-}$
  • C. H$_{2}$SO$_{3}$ $\rightleftharpoons $ 2H$^{+}$ + SO$_{3}^{2-}$
  • D. Na$_{2}$S $\rightleftharpoons $ 2Na$^{+}$ + S$^{2-}$

Câu 11: Cần thêm bao nhiêu gam axit axetic vào 1 lit dung dịch CH$_{3}$COOH 0,1M để độ điện li $\alpha$ giảm một nửa? Giả sử thể tích dung dịch vẫn bằng 1 lit.

  • A. 1,8
  • B. 18
  • C. 6
  • D. 36

Câu 12: Cho  1 lít dung dịch axit yếu HA có độ điện li $\alpha$, hằng số cân bằng K$_{a}$ và nồng độ ban đầu C$_{0}$ mol/l. Cần pha loãng dung dịch bao nhiêu lần để độ điện li $\alpha$ của axit tăng gấp đôi?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 13: Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan vào nước?

  • A. NaClO$_{4}$
  • B. Saccarozơ
  • C. MgSO$_{4}$
  • D. KNO$_{3}$

Câu 14: Nếu lấy hai dung dịch NaOH và CH$_{3}$COONa có cùng trị PH thì phép so sánh nồng độ (C$_{M}$) của hai dung dịch trên đúng là?

  • A. C$_{M_{NaOH}}$= C$_{M_{CH_{3}COONa}}$
  • B. C$_{M_{NaOH}}$ < C$_{M_{CH_{3}COONa}}$
  • C. C$_{M_{NaOH}}$C > $_{M_{CH_{3}COONa}}$
  • D. Không xác định được

Câu 15: Hòa tan hỗn hợp gồm 1,49 gam KCl và 5,2 gam BaCl$_{2}$ và nước thu được 100 ml dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion K$^{+}$; Ba$^{2+}$ và Cl$^{-}$ trong dung dịch X lần lượt là dãy nào sau đây?

  • A. 0,2; 0,25; 0,7
  • B. 0,2; 0,25; 0,5 
  • C. 0,2; 0,25; 0,2
  • D. Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 16: Một dung dịch có nồng độ [OH$^{-}$] = 2,5 mol/l. Môi trường của dung dịch trên là? 

  • A. Axit 
  • B. Kiềm
  • C. Trung tính 
  • D. Lưỡng tính 

Câu 17: Cho các chất dưới đây: H$_{2}$O, HCl. NaOH, NaCl, CH$_{3}$COOH, CuSO$_{4}$. Các chất điện li yếu là? 

  • A. H$_{2}$O, CH$_{3}$COOH, CuSO$_{4}$
  • B. CH$_{3}$COOH, CuSO$_{4}$
  • C. H$_{2}$O, CH$_{3}$COOH
  • D. H$_{2}$O, NaCl, CH$_{3}$COOH, CuSO$_{4}$

Câu 18: Trong một thể tích dung dịch của một axit yếu và một nấc có 2.$10^{6}$ phân tử axit, $4.10^{3}$ ion H$^{+}$ và $4.10^{3}$ anion gốc axit. Độ điện li của axit đó là? 

  • A. 0,1996 %
  • B. 1,996%
  • C. 2%
  • D. 0,2%

Câu 19: Chọn phát biểu sai?

Độ điện li $\alpha$ của dung dịch axit yếu HA bị biến đổi như sau:

  • A. $\alpha$ tăng khi pha loãng dung dịch
  • B. $\alpha$ tăng khi thêm một bazo vào
  • C. $\alpha$ không thay đổi khi tăng nhiệt độ
  • D. $\alpha$ giảm khi thêm một axit 

Câu 20: Một dung dịch chứa x mol Na$^{+}$, y mol Ca$^{2+}$, z mol HCO$_{3}^{-}$, t mol Cl$^{-}$. Hệ thức liên hệ giữa x, y, z, t được xác định là? 

  • A. x+ 2z= y+ 2t
  • B. x+ 2y= z+ 2t
  • C. 2x+ z= y+ t
  • D. x+ 2y= z+ t

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11

HỌC KỲ

Trắc nghiệm học kì I

Trắc nghiệm học kì II

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO

CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO

CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM, NGUỒN HIDROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

CHƯƠNG 9: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.